Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 285/2022/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 18 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7, THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2016);

Căn cứ vào các Điều 51, Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều

81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 và Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 162/2022/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 4 năm 2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

  • Ông Nguyễn Phúc T, sinh năm 1986; Địa chỉ: Số 1041/89/1 đường T, tổ 1, khu phố 5, phường T, Quận B, Thành phố H.

  • Bà Lưu Thị Bích T, sinh năm 1991; địa chỉ: Số 1041/89/1 đường T, tổ 1, khu phố 5, phường T, Quận B, Thành phố H.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

  1. Về quan hệ hôn nhân:

    Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T là loại việc hôn nhân và gia đình, không có tranh chấp, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục sơ thẩm, được qui định tại khoản 2 điều 29, Điều 396 Bộ luật tố tụng dân sự.

    Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T xác lập quan hệ hôn nhân vào năm 2010, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường T, Quận B, Thành phố H theo Giấy chứng nhận kết hôn số 96, quyển số 01/2010 ngày 04/6/2010. Do cuộc sống chung không hạnh phúc, mâu thuẫn kéo dài, không có khả năng đoàn tụ, mục

    đích hôn nhân không đạt được, nên ông T và bà T yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

    Xét thấy tình cảm giữa ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T đã thật sự không còn, không có khả năng đoàn tụ. Việc thuận tình ly hôn của ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, nên chấp nhận.

  2. Về con chung:

    Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T xác nhận trong quá trình chung sống có 01 (một) con chung tên Nguyễn Phúc H (nữ), sinh ngày 17/02/2011, cả hai thỏa thuận giao con chung cho bà T trực tiếp chăm sóc, ông T không cấp dưỡng nuôi con. Việc thỏa thuận nuôi con giữa ông T và bà T là tự nguyện, phù hợp Luật hôn nhân và Gia đình, xét thấy nên chấp nhận.

  3. Về tài sản chung: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T xác nhận không có không xem xét giải quyết.

  4. Về nợ chung: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T cam kết không có nợ chung nên không xem xét giải quyết.

  5. Về lệ phí việc dân sự: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T chịu lệ phí theo quy định về lệ phí, án phí của Tòa án.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T thuận tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 96, quyển số 01/2010 do Ủy ban nhân dân phường T, Quận B, Thành phố H cấp ngày 04/6/2010).

    • Về con chung: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T có 01 (một) con chung tên Nguyễn Phúc H (nữ), sinh ngày 17/02/2011, cả hai thỏa thuận giao con chung cho bà Trâm trực tiếp chăm sóc, ông T không cấp dưỡng nuôi con.

      Ông Nguyễn Phúc T có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Toà án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.

    • Về tài sản chung: Các đương sự cam kết không có tài sản chung.

    • Về nợ chung: Các đương sự cam kết không có nợ chung.

  2. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T phải chịu là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu số AA/2021/0014190 ngày 04/4/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Nguyễn Phúc T và bà Lưu Thị Bích T đã nộp đủ lệ phí.

    Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014).

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;

  • Viện kiểm sát nhân dân Quận 7, Tp.HCM;

  • Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Tp.HCM;

  • Ủy ban nhân dân phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh;

  • Các đương sự;

  • Lưu: VT, HS (Thơm.TK).

THẨM PHÁN

(đã ký)

Nguyễn Bùi Tường Vân

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 285/2022/QĐST-HNGĐ ngày 18/05/2022 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 285/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 18/05/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Phúc Thịnh và Lưu Thị Bích Trâm yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tải về bản án