Quyết định số 247/2022/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2022 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 247/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 22/04/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: I. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Trần Thị Thu Y và ông Trần Đức D
2. Về con chung: Bà Y và ông D xác nhận vợ chồng có 01 con chung là anh Trần Anh T, sinh ngày 31/7/1993. Hiện tại anh T đã trưởng thành, khỏe mạnh nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về tài sản và nhà ở chung: Ông D, bà Y tự thỏa thuận nên không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
4.Về công nợ: Ông D, bà Y xác nhận không có vay nợ chung, không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
5. Về lệ phí: Bà Trần Thị Thu Y tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí hôn nhân và gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí bà Y đã nộp theo biên lai thu số 0068125 ngày 12/4/2022 tại Chi cục thi hành án dân sự quận BĐ.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 247/2022/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2022 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 247/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 22/04/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: I. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Trần Thị Thu Y và ông Trần Đức D
2. Về con chung: Bà Y và ông D xác nhận vợ chồng có 01 con chung là anh Trần Anh T, sinh ngày 31/7/1993. Hiện tại anh T đã trưởng thành, khỏe mạnh nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Về tài sản và nhà ở chung: Ông D, bà Y tự thỏa thuận nên không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
4.Về công nợ: Ông D, bà Y xác nhận không có vay nợ chung, không yêu cầu giải quyết nên Tòa án không xem xét.
5. Về lệ phí: Bà Trần Thị Thu Y tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí hôn nhân và gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí bà Y đã nộp theo biên lai thu số 0068125 ngày 12/4/2022 tại Chi cục thi hành án dân sự quận BĐ.