Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM

TỈNH BẾN TRE

Số: 24/2023/QĐST-DS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Giồng Trôm, ngày 20 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng Dân sự;

Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 10 tháng 02 năm 2023 về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 369/2022/TLST-DS ngày 07 tháng 12 năm 2022,

XÉT THẤY:

Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:

    Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Quỳnh N, sinh năm 1990.

    Địa chỉ: số A, đường T, phường A1, thành phố B, tỉnh Bến Tre.

    Bị đơn: Bà Bùi Thị Kim N1, sinh năm: 1979; Địa chỉ: số C, ấp T, xã S, huyện G, tỉnh Bến Tre.

    Đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Ông Huỳnh Minh T, sinh năm 1979. Địa chỉ: ấp S, xã H, huyện G, tỉnh Bến Tre.

  2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể N sau:

    Bà Bùi Thị Kim N1 có trách nhiệm trả cho bà Nguyễn Thị Quỳnh N số tiền 262.600.000 (hai trăm sáu mươi hai triệu, sáu trăm nghìn) đồng.

    Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Về án phí: Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch được giảm 50% là 6.565.000 (sáu triệu năm trăm sáu mươi lăm nghìn) đồng. Bà Bùi Thị Kim N1 có nghĩa vụ nộp

    3.282.500 (ba triệu hai trăm tám mươi hai nghìn năm trăm) đồng. Bà Nguyễn Thị Quỳnh N có nghĩa vụ nộp 3.282.500 (ba triệu hai trăm tám mươi hai nghìn năm trăm) đồng Nng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 6.565.000 (sáu triệu năm trăm sáu mươi lăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0011163 ngày 02/12/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm. Chi cục

    Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm hoàn lại cho bà Nguyễn Thị Quỳnh N số tiền

    3.282.500 (ba triệu hai trăm tám mươi hai nghìn năm trăm) đồng theo biên lai nêu trên.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh Bến Tre;

  • VKSND huyện Giồng Trôm;

  • CCTHADS huyện Giồng Trôm;

  • Đương sự;

  • Lưu hồ sơ vụ án, văn phòng.

THẨM PHÁN

(đã ký)

Nguyễn Thị Ngoan

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 24/2023/QĐST-DS ngày 20/02/2023 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Số quyết định: 24/2023/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 20/02/2023
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: chị N tranh chấp với chị N1
Tải về bản án