Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 239/2020/QĐST-HNGĐ ngày 30/07/2020 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 239/2020/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 30/07/2020
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nhan Phương Th và anh Lê Thanh H. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nhan Phương Th và anh Lê Thanh H. - Về con chung: Chị Nhan Phương Th được tiếp tục nuôi dưỡng 01 con chung tên Lê Nhan Khả H, sinh ngày 06/11/2008. Anh Lê Thanh H tự nguyện cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi, lao động được. Thực hiện việc cấp dưỡng lần đầu ngay khi Quyết định có hiệu lực pháp luật. Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015. Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung, không ai được quyền ngăn cản.. - Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về án phí: Chị Nhan Phương Th tự nguyện nộp toàn bộ án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí theo biên lai thu số 43833 ngày 08/6/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Gò Công. Như vậy, chị Thảo được hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Anh Lê Thanh H phải nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án