Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỈNH VĨNH LONG

Số: 233/2020/QĐST-HNGĐ Trà Ôn, ngày 25 tháng 11 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 305/2020/TLST-HNGĐ ngày 05 tháng 10 năm 2020, giữa:

  • Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Hoài T, sinh năm 1990. Địa chỉ: ấp P, xã M, huyện M1, tỉnh Sóc Trăng.

  • Bị đơn: Anh Nguyễn Văn L, sinh năm 1988. Địa chỉ: ấp P1, xã T1, huyện T2, tỉnh Vĩnh Long.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82 của Luật hôn nhân và gia đình;

Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 11 năm 2020.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 11 năm 2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Hoài T và anh Nguyễn Văn L.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    1. Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Hoàng Anh K, sinh ngày 01/11/2017 cho anh Nguyễn Văn L tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Chị Nguyễn Thị Hoài T không phải cấp dưỡng nuôi con và có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà không ai được cản trở.

    2. Về tài sản chung, nợ chung: Chị T, anh L không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    3. Về án phí dân sự sơ thẩm:

      Nguyên đơn chị Nguyễn Thị Hoài T tự nguyện nộp số tiền 150.000đ (Một) án phí ly hôn nhưng được khấu trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu số 0016379 ngày 29/9/2020 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, còn lại 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) hoàn trả cho chị T.

      Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • Đương sự; (Đã ký)

  • Viện kiểm sát nhân dân huyện;

  • Uỷ ban nhân dân xã T1 (Theo GCN KH số 75/2017, ngày 04/8/2017);

  • Lưu hồ sơ vụ án.

Nguyễn Thị Thu Nga

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 233/2020/QĐST-HNGĐ ngày 25/11/2020 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 233/2020/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 25/11/2020
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
  • Áp dụng án lệ:
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Hoài T và anh Nguyễn Văn L
Tải về bản án