Quyết định số 209/2022/QĐST–HNGĐ ngày 08/02/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 209/2022/QĐST–HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 08/02/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Lê Việt K, sinh ngày 01/8/2011 và cháu Lê Bảo M, sinh ngày 25/3/2014 cho bà Hoàng Thị Thu T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; ông Lê Minh B không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Lê Minh B có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con chung, trong trường hợp cần thiết, một trong các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
3
- Về tài sản chung: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B tự thỏa thuận nên không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B xác định không có nên không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B mỗi người phải nộp 150.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0001222 ngày 24/01/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố A, tỉnh Đồng Nai. Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 209/2022/QĐST–HNGĐ ngày 08/02/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 209/2022/QĐST–HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 08/02/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Lê Việt K, sinh ngày 01/8/2011 và cháu Lê Bảo M, sinh ngày 25/3/2014 cho bà Hoàng Thị Thu T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; ông Lê Minh B không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ông Lê Minh B có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con chung, trong trường hợp cần thiết, một trong các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
3
- Về tài sản chung: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B tự thỏa thuận nên không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B xác định không có nên không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B mỗi người phải nộp 150.000 đồng lệ phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0001222 ngày 24/01/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố A, tỉnh Đồng Nai. Bà Hoàng Thị Thu T và ông Lê Minh B đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.