Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐA

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Số: 169/2022/QĐST-HNGĐ

Về việc: Ly hôn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đông Anh, ngày 31 tháng 3 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 622/2021/TLST- HNGĐ ngày 17 tháng 12 năm 2021, giữa:

Nguyên đơn: Chị Dƣơng Thị L, sinh năm 1988

Hộ khẩu thường trú: Xóm L5, xã MĐ, thị xã PY, tỉnh Thái Nguyên. Tạm trú: thôn ĐĐ, xã ĐM, huyện ĐA, thành phố Hà Nội.

Bị đơn: Anh Vũ Đông H, sinh năm 1987

Hộ khẩu thường trú: Xóm L5, xã MĐ, thị xã PY, tỉnh Thái Nguyên. Tạm trú: thôn ĐĐ, xã ĐM, huyện ĐA, thành phố Hà Nội.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình

năm 2014;

Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 3 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 3 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Dƣơng Thị L và anh Vũ Đông H.

2/ Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:

Về con chung: Chị Dương Thị L và anh Vũ Đông H xác định vợ chồng anh, chị có 02 con chung là cháu Vũ Gia K, sinh ngày 15/08/2012 và cháu Vũ Dương Phương T, sinh ngày 16/02/2016. Khi ly hôn hai bên thỏa thuận chị L nuôi cháu Vũ Dương Phương T và anh Hải nuôi cháu Vũ Gia K cho đến khi cháu K, cháu T đủ 18 tuổi hoặc đến khi có quyết định khác của Tòa án.

Chị Dương Thị L và anh Vũ Đông H có quyền đi lại, thăm nom con chung không ai được cản trở.

  • Về tài sản chung của vợ chồng: các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không xem xét ở vụ án này.

  • Về án phí: án phí ly hôn sơ thẩm là 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) chị L xin tự nguyện chịu cả, nhưng được trừ vào 300.000 đồng chị L đã nộp tạm ứng án phí tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2020/0045931 ngày 17/12/2021 của Chi cục thi hành án dân sự huyện ĐA, thành phố Hà Nội. Nay chị L được nhận lại 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng).

3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.

Nơi nhận:

  • Các đương sự;

  • VKSND huyện ĐA;

  • TANDTP Hà Nội;

  • Chi cục THADS huyện ĐA;

  • UBND xã ĐM, huyên Đông Anh;

  • UBND TX PY, T. Thái Nguyên (Số ĐKKH: 77/2009);

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Trần Trung Trực

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 169/2022/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2022 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 169/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 31/03/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: chị Dương Thị L xin ly hôn anh Vũ Đông H
Tải về bản án