TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU TỈNH BẠC LIÊU Số: 163/2024/QĐST-HNGĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Bạc Liêu, ngày 14 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 246/2024/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 6 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Đạt N, sinh năm 1990
Địa chỉ: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.
Bị đơn: Anh Lê Hữu K, sinh năm 1986
Địa chỉ: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2024 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Đạt N và anh Lê Hữu K.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Ghi nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Đạt N và anh Lê Hữu K.
Về con chung: Giao cháu 02 cháu Lê Minh T, sinh ngày 01/10/2012 và cháu Lê Phạm Hữu T, sinh ngày 25/3/2015 cho anh K trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục (hiện nay cháu T và cháu T đang sống cùng anh K). Chị N có quyền, nghĩa vụ thăm con chung không ai được quyền ngăn cản.
Về cấp dưỡng: Anh K không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
Về án phí: Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng. Do các đương sự đã thỏa thuận được việc giải quyết toàn bộ vụ án nên phải nộp 50% án phí theo quy định là 150.000 đồng. Cụ thể mỗi người phải nộp 75.000 đồng, chị N tự nguyện nộp thay cho anh K nên phải nộp 150.000 đồng. Chị N đã nộp tiền tạm ứng
án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0002800 ngày 06/6/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu sau khi đối trừ chị N được hoàn lại 150.000 đồng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
TAND tỉnh Bạc Liêu;
VKSND Tp. Bạc Liêu;
CCTHADS Tp. Bạc Liêu;
Các đương sự;
Lưu hồ sơ;
UNND xã (phường) nơi ĐKKH.
THẨM PHÁN
Lê Yến Nhi
Quyết định số 163/2024/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Số quyết định: 163/2024/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 14/06/2024
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Phạm Thị Đạt N - Lê Hữu K