Hệ thống pháp luật

TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU

TỈNH BẠC LIÊU

Số: 162/2024/QĐST-HNGĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Bạc Liêu, ngày 14 tháng 6 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 215/2024/TLST-HNGĐ ngày 21 tháng 5 năm 2024, giữa:

  • Nguyên đơn: Bà Nguyễn Lệ N, sinh năm 1982

    Địa chỉ: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.

    Chỗ ở hiện nay: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.

  • Bị kiện: Ông Đặng Quang T, sinh năm 1978

Địa chỉ: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.

Chỗ ở hiện nay: Khóm N, phường M, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào Điều 55; Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình;

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2024 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.

XÉT THẤY

Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Lệ N và ông Đặng Quang T.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    • Về hôn nhân: Ghi nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Lệ N và ông Đặng Quang T.

    • Về con chung: Giao cháu Đặng Tuấn K, sinh ngày 07/12/2007 cho bà N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục (Hiện cháu K đang sống cùng bà N). Ông T có quyền, nghĩa vụ thăm con chung không ai được quyền ngăn cản.

    • Về cấp dưỡng nuôi con: Bà N không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.

    • Về tài sản chung: Tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    • Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.

    • Về án phí: Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng. Do các đương sự đã thỏa thuận được việc giải quyết toàn bộ vụ án nên phải nộp 50% án phí theo

      quy định là 150.000 đồng. Cụ thể mỗi người phải nộp 75.000 đồng nhưng bà N tự nguyện nộp thay cho ông T nên phải nộp 150.000 đồng. Bà N đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0002693 ngày 21/5/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, sau khi đối trừ bà N được hoàn lại

      150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).

      Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh Bạc Liêu;

  • VKSND Tp. Bạc Liêu;

  • CCTHADS Tp. Bạc Liêu;

  • Các đương sự;

  • Lưu hồ sơ;

  • UNND xã (phường) nơi ĐKKH.

THẨM PHÁN

Lê Yến Nhi

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 162/2024/QĐST-HNGĐ ngày 14/06/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 162/2024/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 14/06/2024
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Lệ N xin ly hôn Đặng Quang T
Tải về bản án