Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 1567/2020/QĐST-HNGĐ ngày 14/12/2020 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 1567/2020/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 14/12/2020
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH: Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: ông Đinh Văn V và bà Trần Thị Thúy A thuận tình ly hôn. - Về quan hệ con chung: ông Đinh Văn V và bà Trần Thị Thúy A có 02 con chung cháu Đinh Ngọc Huyền D, sinh ngày 03/02/2009 và cháu Đinh Ngọc Xuân N, sinh ngày 04/11/2010. Ông Đinh Văn V và bà Trần Thị Thúy A thỏa thuận thống nhất. Ly hôn, Bà Trần Thị Thúy A nuôi (02) hai cháu Đinh Ngọc Huyền D, sinh ngày 03/02/2009 và cháu Đinh Ngọc Xuân N sinh ngày 04/11/2010. Ông Đinh Văn V có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cấp dưỡng nuôi con chung số tiền 2.000.000đ/tháng/1 cháu cho đến khi (02) hai cháu Đinh Ngọc Huyền D, sinh ngày 03/02/2009 và cháu Đinh Ngọc Xuân N, sinh ngày 2 04/11/2010 đủ 18 tuổi. Thời hạn cấp dưỡng tính từ ngày 01/01/2021.Ông V không trực tiếp nuôi con đươc quyền đi lại thăm nom con không ai cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con. - Về tài sản chung: Đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu nên Tòa án không xem xét giải quyết. - Về nợ chung: Không có, không yêu cầu nên Tòa án không xem xét giải quyết. - Lệ phí Tòa án: Ông Đinh Văn V và bà Trần Thị Thúy A phải nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) lệ phí thuận tình ly hôn, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0007339 ngày 10/11/2020, của Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố B. Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. 4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Tải về bản án