Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 150/2022/QĐST-HNGĐ ngày 15/09/2022 của TAND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 150/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 15/09/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Minh Tr với anh Nguyễn Phước V. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Minh Tr và anh Nguyễn Phước V thống nhất thuận tình ly hôn. - Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung tên Nguyễn Bảo Ng, ngày 07/7/2017, hiện con chung đang sống với anh chị. Khi ly hôn, chị Tr được quyền nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn Bảo Ng. Anh V không phải cấp dưỡng nuôi con do chị Tr không yêu cầu. Chị Nguyễn Thị Minh Tr có trách nhiệm nuôi dưỡng, trông nom, chăm sóc, giáo dục con chung, không ai được ngăn cấm. Anh Nguyễn Phước V được quyền thăm nom con, không ai được cản trở. - Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm các đương sự thỏa thuận như sau: Chị Nguyễn Thị Minh Tr tự nguyện nộp 150.000 đồng tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, nhưng được khấu trừ tiền tạm ứng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu số 0007963 ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tháp Mười; hoàn trả lại cho chị Nguyễn Thị Minh Tr 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng). 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Tải về bản án