Hệ thống pháp luật
THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 15/2022/QĐST-DS ngày 28/02/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Số quyết định: 15/2022/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 28/02/2022
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: 2.1/ Huỷ toàn bộ bảng di chúc ngày 22/10/2013. Phân chia quyền sử dụng đất thành 10 phần cụ thể như sau: 2.2/ Phần đất của ông Nguyễn Tấn H có diện tích 165,9m2, hiện ông đang quản lý, sử dụng có cạnh Đông dài 22,79m tiếp giáp đường đi; cạnh Tây dài 19,69m. 2.3/ Phần đất của bà Nguyễn Thị Tuyết M tiếp giáp đất ông Nguyễn Tấn H (Bà M tặng toàn bộ đất cho ông Nguyễn Tấn H) có diện tích 95,9 m2 có cạnh Đông 7m tiếp giáp đường đi, canh Tây 6m. 2.4/ Phần đất bà Nguyễn Thị D giáp đất bà Nguyễn Thị Tuyết M có diện tích 95,7 m2 có cạnh Đông 6m tiếp giáp đường đi, cạnh Tây 5,70m. 2.5/ Phần đất bà Nguyễn Thị V giáp đất bà Nguyễn Thị D có diện tích 115,9 m2 có cạnh Đông 7m tiếp giáp đường đi, cạnh Tây 3,54m+ 2,45m. 2.6/ Phần đất bà Nguyễn Thị Tuyết N tiếp giáp đất bà Nguyễn Thị V có diện tích 91,8 m2 có cạnh Đông 5,14m giáp đường đi, canh Tây 5m và 500m2 có cạnh Đông 2,45m + 5m + 5,20m; cạnh Tây 15,48m (Khu đất có ngôi nhà thờ). 2.7/ Phần đất của ông Nguyễn Văn H tiếp giáp đất bà Nguyễn Thị Tuyết N có diện tích 96,8 m2 có cạnh Đông 5,38m giáp đường đi, cạnh Tây 5,20m (Ông H tặng toàn bộ cho bà Nguyễn Thị Tuyết H). 2.8/ Phần đất của ông Nguyễn Văn T giáp đất bà Nguyễn Thị Tuyết N có diện tích 176,5m2 có cạnh Đông 7,5m giáp đường đi, cạnh Tây 4,89m. 2.8/ Phần đất của ông Nguyễn Văn Đ giáp đất ông Nguyễn Văn T có diện tích 232,9m2 có cạnh Đông giáp đường đi dài 11m, cạnh Tây 4,89m. 2.10/ Phần đất của ông Nguyễn Văn P giáp đất ông Nguyễn Văn Đ có diện tích 184,1m2 có cạnh Đông giáp đường đi dài 7,46m, cạnh Tây dài 4,89m. 2.11/ Phần đất bà Nguyễn Thị Tuyết H giáp với đất chung (Phần đất mộ) có diện tích 359,7 m2 có cạnh Đông dài 8,65m + 1,33m + 6,73m; cạnh Tây dài 1,3m + 15,1m. 2.12/ Phần đất đường đi và phần đất mộ (Đất chung) có diện tích 445m2 + 448,2m2 + 550,2m2 thuộc quyền sử dụng chung của tất cả 10 anh chị em có tên trong Quyết định. Toàn bộ các phần đất theo sơ đồ hình vẽ ngày 28/02/2022 kèm theo. 2.13/ Bà Nguyễn Thị Tuyết N được quyền quản lý, sử dụng và sở hữu ngôi nhà thờ và toàn bộ tài sản chị đang quản lý. 2.14/ Phần chuồng heo của bà N xây trên khu đất của ông P, ông T, ông Đ thì bà được tiếp tục sử dụng khi nào các ông P, ông T, ông Đ có nhu cầu sử dụng đất phải báo trước cho bà N 03 tháng, để bà N thu dọn, giao đất. 2.15/ Cây trồng, công trình trên đất của ai thuộc quyền sở hữu của người đó. 2.16/ Về phân chia loại đất: Bà N được 100m2 đất ONT, diện tích đất còn lại đất CLN; 09 người còn lại mỗi người được 22,22m2 đất ONT, diện tích đất còn lại đất CLN. 2.17/ Khi bà Nguyễn Thị Tuyết H quản lý, sử dụng phần đất tiếp giáp với bà Nguyễn Thị Tuyết N, bà H phải chịu chi phí di dời 02 trụ cổng bằng bê tông của bà Nguyễn Thị Tuyết N theo chi phí thực tế. Các đương sự có nghĩa vụ đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật. Thời gian thực hiện khi Quyết định có hiệu lực pháp luật.
Tải về bản án