Quyết định số 118/2021/QĐST-DS ngày 28/06/2021 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Số quyết định: 118/2021/QĐST-DS
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 28/06/2021
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Hồ Đ, sinh năm 1973
Địa chỉ: Số 19, Nguyễn H, khu phố 4, phường 1, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Kim Ph, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Khu phố 4, thị trấn Vĩnh B, huyện Gò Công T, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Anh Lạc Quốc Đ, sinh năm: 1983
Địa chỉ: Số 37, Lưu Thị D, khu phố 1, phường 2, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Duy M, sinh năm: 1976
Địa chỉ: Số 14, Nguyễn H, khu phố 1, phường 2, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Anh Lạc Quốc Đ có nghĩa vụ trả cho bà Nguyễn Thị Hồ Đ số tiền vay còn nợ là
337.000.000 (ba trăm ba mươi bảy triệu) đồng. Thời gian trả làm 02 lần như sau:
- Lần 1: Ngày 01/9/2021 trả 150.000.000 (một trăm năm mươi triệu) đồng.
- Lần 2: Ngày 01/12/2021 trả 187.000.000 (một trăm tám mươi bảy triệu) đồng.
- Về án phí:
+ Anh Lạc Quốc Đ có nghĩa vụ nộp 8.425.000 (tám triệu bốn trăm hai mươi
lăm nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
+ Bà Nguyễn Thị Hồ Đ không phải nộp án phí. Hòan trả cho bà Đ số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 8.425.000 (tám triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn) đồng theo
biên lai thu số 43860, ngày 23/6/2020 của Chi cục Thi hành án Dân sự án thị xã G.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không2
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 118/2021/QĐST-DS ngày 28/06/2021 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Số quyết định: 118/2021/QĐST-DS
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 28/06/2021
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Hồ Đ, sinh năm 1973
Địa chỉ: Số 19, Nguyễn H, khu phố 4, phường 1, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Kim Ph, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Khu phố 4, thị trấn Vĩnh B, huyện Gò Công T, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Anh Lạc Quốc Đ, sinh năm: 1983
Địa chỉ: Số 37, Lưu Thị D, khu phố 1, phường 2, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Duy M, sinh năm: 1976
Địa chỉ: Số 14, Nguyễn H, khu phố 1, phường 2, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Anh Lạc Quốc Đ có nghĩa vụ trả cho bà Nguyễn Thị Hồ Đ số tiền vay còn nợ là
337.000.000 (ba trăm ba mươi bảy triệu) đồng. Thời gian trả làm 02 lần như sau:
- Lần 1: Ngày 01/9/2021 trả 150.000.000 (một trăm năm mươi triệu) đồng.
- Lần 2: Ngày 01/12/2021 trả 187.000.000 (một trăm tám mươi bảy triệu) đồng.
- Về án phí:
+ Anh Lạc Quốc Đ có nghĩa vụ nộp 8.425.000 (tám triệu bốn trăm hai mươi
lăm nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
+ Bà Nguyễn Thị Hồ Đ không phải nộp án phí. Hòan trả cho bà Đ số tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 8.425.000 (tám triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn) đồng theo
biên lai thu số 43860, ngày 23/6/2020 của Chi cục Thi hành án Dân sự án thị xã G.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không2
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.