TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 11/2023/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 04 tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình năm
2014; Luật phí và lệ phí số 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015; Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Điều 26 Luật thi hành án dân sự.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 1118/2022/TLST-HNGĐ ngày 08/12/2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Ông Lê Quang H, sinh năm 1979. Địa chỉ: Đường Q, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu: Bà Bùi Thanh N, sinh năm 1979. Địa chỉ: Đường Q, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 63, quyển số 01/2007, ngày 23/5/2007 do Uỷ ban nhân dân phường T, Thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế cấp thì Ông Lê Quang H và bà Bùi Thanh N là vợ chồng hợp pháp và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định khoản 2 Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau: Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa Ông Lê Quang H và bà Bùi Thanh N; về con chung: Ông Lê Quang H và bà Bùi Thị Thanh N thỏa thuận bà Bùi Thị Thanh N trực tiếp nuôi 02 con chung là Lê Ngọc Thanh Vân, sinh ngày 11/3/2008 và Lê Ngọc Thanh Thảo, sinh ngày 01/01/2012, cấp dưỡng nuôi con hai bên tự thỏa thuận; Về tài sản chung: Không có; Về nợ chung: Không có.
Về lệ phí thuận tình ly hôn: Lệ phí là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) do Ông Lê Quang H và bà Bùi Thanh N phải chịu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể:
Về hôn nhân: Ông Lê Quang H và bà Bùi Thị Thanh N thuận tình ly hôn. Về con chung: Ông Lê Quang H và bà Bùi Thị Thanh N thỏa thuận bà
Bùi Thị Thanh N trực tiếp nuôi 02 con chung là Lê Ngọc Thanh Vân, sinh ngày 11/3/2008 và Lê Ngọc Thanh Thảo, sinh ngày 01/01/2012, cấp dưỡng nuôi con hai bên tự thỏa thuận.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo qui định tại khoản 5 điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung: Không có. Về nợ chung: Không có.
Về lệ phí thuận tình ly hôn: Ông Lê Quang H và bà Bùi Thị Thanh N phải chịu lệ phí thuận tình ly hôn sơ thẩm là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí do Ông Lê Quang H và bà Bùi Thị Thanh N đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0032407 ngày 29/11/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
TAND TPHCM;
VKSND quận Tân Bình;
Chi cục THADS quận Tân Bình;
Các đương sự; Lưu: Văn phòng, hồ sơ;
UBND phường T, Thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế (Để ghi vào sổ hộ tịch đối với giấy CNKH số 63, quyển số 01/2007, ngày 23/5/2007).
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhoán
Quyết định số 11/2023/QĐST-HNGĐ ngày 01/04/2023 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 11/2023/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 01/04/2023
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Thuan tinh ly hon