Quyết định số 103/2021/QĐST-HNGĐ ngày 12/05/2021 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 103/2021/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 12/05/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh T và chị H thuận tình ly hôn.
- Về con chung:
+ Võ Trần Đan V, sinh ngày 29 tháng 3 năm 2017, giao cho chị H trực tiếp nuôi, ghi nhận chị H không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
+ Võ Trần Khả V, sinh ngày 29 tháng 3 năm 2017, giao cho anh T trực tiếp nuôi, ghi nhận anh T không yêu cầu chị H cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được pháp luật quy định, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: anh T và chị H khai không có, không giải quyết.
- Về nợ chung: anh T và chị H khai không có, không giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng do anh T và chị H có nghĩa vụ chịu, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí mà anh chị đã nộp theo biên lai thu số 00005194 ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 103/2021/QĐST-HNGĐ ngày 12/05/2021 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Số quyết định: 103/2021/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 12/05/2021
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh T và chị H thuận tình ly hôn.
- Về con chung:
+ Võ Trần Đan V, sinh ngày 29 tháng 3 năm 2017, giao cho chị H trực tiếp nuôi, ghi nhận chị H không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.
+ Võ Trần Khả V, sinh ngày 29 tháng 3 năm 2017, giao cho anh T trực tiếp nuôi, ghi nhận anh T không yêu cầu chị H cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được pháp luật quy định, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: anh T và chị H khai không có, không giải quyết.
- Về nợ chung: anh T và chị H khai không có, không giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng do anh T và chị H có nghĩa vụ chịu, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí mà anh chị đã nộp theo biên lai thu số 00005194 ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.