Quyết định số 09/2022/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2022 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 25/03/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Văn Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung: Hai bên đương sự thống nhất trình bày vợ chồng có 02 con chung, cụ thể: Nguyễn Gia B, sinh ngày 24/8/2006 và Nguyễn Quốc V, sinh ngày 08/12/2009. Sau ly hôn hai đương sự thỏa thuận giao cho anh Đ trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi trưởng thành hoặc khi có quyết định khác thay thế và anh Đ không yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi con chung, đồng thời cam kết đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng con chung. Bên không trực tiếp nuôi con có quyền gặp gỡ, thăm và chăm sóc con chung không ai được cản trở. Khi cần thiết một trong hai bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
* Về tài sản chung, nợ chung: Hai bên đương sự thống nhất khai nhận không có tài sản chung, nợ chung.
* Về án phí: Chị Phạm Thị T thoả thuận chịu 150.000đ án phí ly hôn, nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 31AA/2021/0003216 ngày 21/02/2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bố Trạch. Chị Phạm Thị T được nhận lại 150.000đ.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 09/2022/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2022 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 25/03/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị T và anh Nguyễn Văn Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung: Hai bên đương sự thống nhất trình bày vợ chồng có 02 con chung, cụ thể: Nguyễn Gia B, sinh ngày 24/8/2006 và Nguyễn Quốc V, sinh ngày 08/12/2009. Sau ly hôn hai đương sự thỏa thuận giao cho anh Đ trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con chung cho đến khi trưởng thành hoặc khi có quyết định khác thay thế và anh Đ không yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi con chung, đồng thời cam kết đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng con chung. Bên không trực tiếp nuôi con có quyền gặp gỡ, thăm và chăm sóc con chung không ai được cản trở. Khi cần thiết một trong hai bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
* Về tài sản chung, nợ chung: Hai bên đương sự thống nhất khai nhận không có tài sản chung, nợ chung.
* Về án phí: Chị Phạm Thị T thoả thuận chịu 150.000đ án phí ly hôn, nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 31AA/2021/0003216 ngày 21/02/2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bố Trạch. Chị Phạm Thị T được nhận lại 150.000đ.