Quyết định số 09/2022/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 24/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Nhật Thiên L và anh Đặng Thanh H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Nhật Thiên L và anh Đặng Thanh H.
- Về con chung: Chị Huỳnh Nhật Thiên L được tiếp tục nuôi dưỡng 2 con chung tên Đặng Huỳnh Trung K, sinh ngày 29/01/2005 và Đặng Huỳnh Thiên H, sinh ngày 30/4/2018. Riêng Đặng Huỳnh Trung D, sinh ngày 07/11/2003 đã trên 18 tuổi, không yêu cầu toà án giải quyết.
Chị Huỳnh Nhật Thiên L không yêu cầu anh Đặng Thanh H cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung, không ai được quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu toà án giải quyết.
- Về án phí: Chị Huỳnh Nhật Thiên L tự nguyện nộp toàn bộ án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0006584, ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang. Chị Huỳnh Nhật Thiên L được hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Anh Đặng Thanh H không phải nộp án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 09/2022/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 24/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Nhật Thiên L và anh Đặng Thanh H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Nhật Thiên L và anh Đặng Thanh H.
- Về con chung: Chị Huỳnh Nhật Thiên L được tiếp tục nuôi dưỡng 2 con chung tên Đặng Huỳnh Trung K, sinh ngày 29/01/2005 và Đặng Huỳnh Thiên H, sinh ngày 30/4/2018. Riêng Đặng Huỳnh Trung D, sinh ngày 07/11/2003 đã trên 18 tuổi, không yêu cầu toà án giải quyết.
Chị Huỳnh Nhật Thiên L không yêu cầu anh Đặng Thanh H cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung, không ai được quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu toà án giải quyết.
- Về nợ chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu toà án giải quyết.
- Về án phí: Chị Huỳnh Nhật Thiên L tự nguyện nộp toàn bộ án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0006584, ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chi cục Thi hành án Dân sự thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang. Chị Huỳnh Nhật Thiên L được hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng).
Anh Đặng Thanh H không phải nộp án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.