Quyết định số 09/2022/QĐCNTTLH ngày 17/01/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐCNTTLH
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 17/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các bên tham gia hoà giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hoà giải, ngày 30 tháng 12 năm 2021, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Tuyết L và anh Trần Thanh T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 người con chung tên Trần Thanh L, sinh ngày 02/6/1998 và Trần Duy L, sinh ngày 28/11/2003; các con đã trưởng thành, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Nợ chung: Không có.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 09/2022/QĐCNTTLH ngày 17/01/2022 của TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 09/2022/QĐCNTTLH
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 17/01/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND TX. Gò Công, tỉnh Tiền Giang
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các bên tham gia hoà giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hoà giải, ngày 30 tháng 12 năm 2021, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Tuyết L và anh Trần Thanh T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 người con chung tên Trần Thanh L, sinh ngày 02/6/1998 và Trần Duy L, sinh ngày 28/11/2003; các con đã trưởng thành, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về tài sản chung: Tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Nợ chung: Không có.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.