Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NA HANG TỈNH TUYÊN QUANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

Số: 06/2023/QĐST-HNGĐ

Na Hang, ngày 03 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

----

Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm.

Xét thấy: Nguyên đơn chị Quan Thị Khánh Lcó đơn xin rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 Bộ luật tố tụng dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số 03/2023/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 02 năm 2023 về việc “Kiện xin ly hôn, tranh chấp về nuôi con” giữa:

    • Nguyên đơn: Chị Quan Thị Khánh L, sinh năm 1995; Nơi ĐKHKTT: Thôn Bản Bó, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang; Tạm trú: Tổ dân phố 8, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

    • Bị đơn: Anh Phạm Công T, sinh năm 1994; Địa chỉ: Tổ dân phố 10, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

  2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:

    • Chị Quan Thị Khánh L có quyền khởi kiện lại theo quy định tại khoản 1, Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự;

    • Hoàn trả lại chị Quan Thị Khánh L số tiền tạm ứng án phí đã nộp là

      300.000 đồng theo biên lai thu số 0005049 ngày 02 tháng 02 năm 2023 của cơ quan Chi cục Thi hành án dân sự huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

  3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh Tuyên Quang;

  • VKSND huyện Na Hang;

  • Đương sự;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Triệu Ngọc Thức

TOÀ ÁN NHÂN DÂN (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:. . . . . / /QĐST- ……(2)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

. . . ..., ngày...... tháng . . . ... năm......

QUYẾT ĐỊNH

ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;

Xét thấy(3).............................................................................................................

..............................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số…/…/TLST-…………(4) ngày… tháng…năm…. về việc(5)..........................................., giữa:

    Nguyên đơn:(6)......................................................................................................

    Địa chỉ: ...............................................................................................................

    Bị đơn:(7) .............................................................................................................

    Địa chỉ:

    Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có)(8) ......................................... Địa chỉ:

  2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:(9) .....................................................

  3. Đương sự, …………………. (10) có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:

  1. Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

  2. Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).

  3. Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).

  4. Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).

  5. Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).

(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).

  1. Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).

  2. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 06/2023/QĐST-HNGĐ ngày 02/03/2023 của TAND huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 06/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 02/03/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Đình chỉ giải quyết
Tải về bản án