Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÀ VINH TỈNH TRÀ VINH

Số: 02/2023/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. Trà Vinh, ngày 04 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 350/2022/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 12 năm 2022 về việc “Xin ly hôn và nuôi con”, giữa:

  • Nguyên đơn: Ông Kiên Thanh K, sinh ngày 20/5/1988

    Địa chỉ: Khóm F, phường L, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

  • Bị đơn: Bà Thạch Thị Hồng P, sinh năm 1990

    Địa chỉ: Khóm F, phường L, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

  • Con chưa thành niên: Kiên Tâm H, sinh ngày 15/9/2013

Địa chỉ: Khóm F, phường L, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55 và Điều 58 của Luật Hôn nhân và gia đình;

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 12 năm 2022.

XÉT THẤY

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 12 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Kiên Thanh K, sinh ngày 20/5/1988, địa chỉ: Khóm F, phường L, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh và bà Thạch Thị Hồng P, sinh năm 1990, địa chỉ: Khóm F, phường L, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Nguyên đơn ông Kiên Thanh K và bị đơn bà Thạch Thị Hồng P thống nhất thuận tình ly hôn.

      - 2 -

    • Về con chung: 01 con chung là Kiên Tâm H, sinh ngày 15/9/2013, ông K và bà P thỏa thuận thống nhất giao con chung cho ông K nuôi dưỡng, cũng phù hợp với nguyện vọng của cháu H là được chung sống với cha. Bà P không phải cấp dưỡng nuôi con.

      Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung không ai được quyền ngăn cản.

      Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

    • Về tài sản chung, nợ chung: Ông Kiên Thanh K và bà Thạch Thị P Nhung đều khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    • Về án phí Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm: 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng, ông K phải nộp 75.000 (bảy mươi lăm nghìn) đồng, bà P phải nộp

      75.000 (bảy mươi lăm nghìn) đồng nhưng ông K tự nguyện đồng ý nộp thay cho bà P nên ông K phải nộp toàn bộ 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng, nhưng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà ông K đã nộp 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0013332, ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, nên ông K được nhận lại 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng tiền thừa tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • TAND TTV;

  • VKSND TPTV;

  • Chi cục THA DS TPTV;

  • Các đương sự;

  • Cơ quan đã thực hiện việc ĐKKH;

  • Lưu hs.

THẨM PHÁN

Bùi Thị Bích Chi

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 02/2023/QĐST-HNGĐ ngày 01/04/2023 của TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 02/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/04/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Xin ly hôn và nuôi con
Tải về bản án
ẨN THUỘC TÍNH BẢN ÁN