Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN LÊ CHÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Số: 02/2023/QĐCNTTLH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Phòng, ngày 03 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN

Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;

Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của chị Phạm Thị Thu Thuỷ và anh Vũ TA.

Sau khi nghiên cứu:

  • Đơn khởi kiện đề ngày 05 tháng 12 năm 2022 về việc xin ly hôn của chị Phạm Thị Thu Thuỷ.

  • Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 15 tháng 12 năm 2022 về thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:

    Chị Phạm Thị Thu T; nơi cư trú: Số 6/35/202 MHX, phường DHK, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.

    Anh Vũ TA; nơi cư trú: Số 6/35/202 MHX, phường DHK, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.

  • Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 15 tháng 12 năm 2022 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 15 tháng 12 năm 2022, cụ thể như sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Thu Th và anh Vũ TA thuận tình ly

      hôn.

      - Về con chung: Vợ chồng có ba con chung là Vũ Thị Minh T, sinh ngày 17/7/2006; Vũ Thị Trang T, sinh ngày 10/6/2010; Vũ Trung K, sinh ngày 23/3/2016. Vợ chồng thống nhất giao cả ba con chung cho anh Vũ TA trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Việc cấp dưỡng nuôi con hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu tòa án giải quyết.

      Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

    • Về tài sản chung: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • Các bên;

  • VKSND cùng cấp;

  • Cơ quan THADS để thi hành;

  • UBND p. DHK, q. Lê Chân, tp Hải Phòng (GCNKH số 67 ngày 26/6/2006);

  • Lưu: Hồ sơ vụ việc, TA.

THẨM PHÁN

Nguyễn Ngọc Hà

Hướng dẫn sử dụng mẫu số01-QĐ:

  1. Ghi tên Tòa án nhân dân cấp tỉnh của tỉnh đó nếu Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân dân cấp huyện (ví dụ: Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân dân quận Hải An, thành phố Hải Phòng thì ghi “TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”; Ghi “TÒA ÁN NHÂN

    DÂN TỐI CAO” nếu Tòa án nhân dân ra quyết định là Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

  2. Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định;

  3. Ghi loại tranh chấp, VD: HNGĐ, DS, KDTM…………….

  4. Ghi họ tên của Thẩm phán ký quyết định.

  5. Ghi rõ điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.

  6. Ghi quan hệ tranh chấp mà người khởi kiện đề nghị giải quyết.

(7) (8) Ghi đầy đủ tên, năm sinh, nơi cư trú của các bên đương sự.

  1. Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tùy theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.

  2. Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các bên về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ việc đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận kết quả hoà giải thành tại Tòa án.

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 02/2023/QĐCNTTLH ngày 01/03/2023 của TAND Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 02/2023/QĐCNTTLH
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/03/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tải về bản án