Quyết định số 02/2020/QĐST-VDS ngày 20/03/2020 của TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Số quyết định: 02/2020/QĐST-VDS
Quan hệ pháp luật: Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 20/03/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: - Căn cứ khoản 1 Điều 27; điểm a khoản 2 Điều 35; điểm a khoản 2 Điều 39; các Điều 149, 361, 371, 372; 376, 378 của Bộ luật TTDS 2015;
- Căn cứ các Điều 23, 48, 49, 57, 58, 59 Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Trịnh Tiến T.
Tuyên bố chị Trịnh Thị Bích H, sinh năm 1968; trú tại tổ 14, phường N, thành phố Y, tỉnh Y là người “Có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi”. Chỉ định ông Trịnh Tiến T là người giám hộ cho chị H. Ông T có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các Điều 57, 58, 59 Bộ luật dân sự 2015.
2. Về lệ phí: Ông Trịnh Tiến T phải chịu 300.000đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000đồng ông đã nộp theo Biên lai số 0005274 ngày 21/01/2020 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Yên Bái. Xác nhận ông T đã nộp đủ tiền lệ phí.
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 02/2020/QĐST-VDS ngày 20/03/2020 của TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Số quyết định: 02/2020/QĐST-VDS
Quan hệ pháp luật: Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 20/03/2020
Loại vụ/việc: Dân sự
Tòa án xét xử: TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: - Căn cứ khoản 1 Điều 27; điểm a khoản 2 Điều 35; điểm a khoản 2 Điều 39; các Điều 149, 361, 371, 372; 376, 378 của Bộ luật TTDS 2015;
- Căn cứ các Điều 23, 48, 49, 57, 58, 59 Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Trịnh Tiến T.
Tuyên bố chị Trịnh Thị Bích H, sinh năm 1968; trú tại tổ 14, phường N, thành phố Y, tỉnh Y là người “Có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi”. Chỉ định ông Trịnh Tiến T là người giám hộ cho chị H. Ông T có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các Điều 57, 58, 59 Bộ luật dân sự 2015.
2. Về lệ phí: Ông Trịnh Tiến T phải chịu 300.000đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000đồng ông đã nộp theo Biên lai số 0005274 ngày 21/01/2020 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Yên Bái. Xác nhận ông T đã nộp đủ tiền lệ phí.