Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

Số: 01/2023/QĐST - HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Lương, ngày 03 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 166/2022/TLST-HNGĐ, ngày 17 tháng 11 năm 2023, giữa:

  • Nguyên đơn: Chị Tống Thu P, sinh năm 1990.

    Trú tại: Xóm C, xã Ô, huyện P, tỉnh T

  • Bị đơn: anh Phan Công T, sinh năm 1980.

Trú tại: Xóm C, xã Ô, huyện P, tỉnh T

Căn cứ các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 55, 58 Luật hôn nhân gia đình;

Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 12 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 12 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Tống Thu P và anh Phan Công

    T.

  2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    • Về quan hệ vợ chồng: Anh Phan Công T thuận tình ly hôn chị Tống Thu P.

    • Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung là Phan Thanh T1, sinh ngày

      17/02/2012 và Phan Ngọc H, sinh ngày 18/6/2013. Hai bên thỏa thuận giao 02 con chung Phan Thanh T1 và Phan Ngọc H cho chi P trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Anh T cấp dưỡng cho chị P nuôi con chung 500.000đ (năm trăm nghìn đồng)/con/tháng cho đến khi từng con chung đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác. Anh T có quyền đi lại thăm nom con chung.

      Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án), hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại điều 357, Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.

    • Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    • Nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    • Về án phí: Hai bên thỏa thuận chị Tống Thu P chịu 150.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm và 150.000đ án phí cấp dưỡng đã được nộp tại Biên lai thu số 0003525 ngày 17/11/2022 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Lương.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.

Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b, và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự./.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • VKSND huyện Phú Lương;

  • Chi cục THADS huyện Phú Lương;

  • TAND tỉnh Thái Nguyên;

  • UBND xã Ôn Lương, huyện Phú Lương;

  • Lưu VP, TK, TP, HNGD, hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Phạm Ngọc Linh

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 01/2023/QĐST-HNGĐ ngày 01/03/2023 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 01/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/03/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tải về bản án