Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 995/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 16 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 184/TTr-STNMT ngày 27/4/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Môi trường | |
1 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết 200335 |
2 | Thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết 200369 |
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
a) Trình tự thực hiện:
* Thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ cơ sở) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường (thời gian trong ngày làm việc);
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu để thẩm định, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng yêu cầu để thẩm định, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để chủ cơ sở bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết thành lập Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổ chức để Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của cơ sở, lấy ý kiến cơ quan, chuyên gia về nội dung Đề án bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ môi của cơ sở.
+ Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của cơ sở, Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, xử lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ quan, chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Bước 5: Chủ đầu tư (hoặc đơn vị tư vấn) nhận kết quả thẩm định tại bộ phận “Một cửa” hoặc qua Email, chỉnh sửa Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và ý kiến góp ý của các cơ quan, chuyên gia.
* Phê duyệt sau thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
+ Bước 1: Chủ cơ sở nộp hồ sơ đã chỉnh sửa về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường (thời gian trong ngày làm việc);
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa, Chi cục bảo vệ môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh sửa hồ sơ của chủ đầu tư theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và ý kiến góp ý của các cơ quan, chuyên gia, tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở. Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa không đạt theo yêu cầu phải thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm cần chỉnh sửa, bổ sung để chủ đầu tư hoàn thiện;
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở theo quy định;
+ Bước 4: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau khi Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Bước 5: Chủ cơ sở nhận Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được xác nhận tại Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: QL 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước. Trường hợp gửi qua đường bưu điện Chủ đầu tư có trách nhiệm liên lạc với Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số điện thoại 06513.885340/06513.879110 để được xác nhận hồ sơ đã đầy đủ theo quy định và thời gian giải quyết được tính kể từ ngày bộ phận “Một cửa” viết biên nhận nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Xin thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
+ 05 (năm) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết được đóng thành quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012;
+ 01 (một) trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở đang trong giai đoạn thi công).
C2. Xin phê duyệt sau thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 (một) văn bản giải trình việc chỉnh sửa Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo ý kiến kết luận của đoàn kiểm tra.
+ 04 (bốn) Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến kết luận của đoàn kiểm tra, ý kiến của cơ quan, chuyên gia, ký vào góc trái phía dưới từng trang của đề án, nhân bản và đóng quyển có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012;
+ 01 (một) bản Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được chỉnh sửa, bổ sung được ghi trên đĩa CD.
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 39 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tối đa là 26 (hai sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn phê duyệt tối đa là 11 (mười một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu của Đoàn kiểm tra và ý kiến góp ý của cơ quan, chuyên gia;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc sau khi Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
h) Phí, Lệ phí (nếu có):
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tham vấn ý kiến cộng đồng UBND cấp xã nơi thực hiện dự án và đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức chịu tác động trực tiếp của dự án;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
+ Công văn số 1431/UBND-KTN ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra công tác BVMT phục vụ thẩm định, phê duyệt đề án BVMT chi tiết và xác nhận việc thực hiện đề án BVMT chi tiết.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Phụ lục 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../….. | (Địa danh), ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./..
Nơi nhận: | …(5)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ lục 2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết tắt, các ký hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tên đầy đủ của từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc mã số phụ lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở
- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở: Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số, ngày ban hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản):
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi hành, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp địa điểm của cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Căn cứ về thông tin
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử dụng cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ: Tên đơn vị tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư vấn và phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông, suối, ao, hồ và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01) bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục xây dựng của cơ sở cần được chia thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê tất cả các hạng mục đã xây dựng kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục trong đó liệt kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với từng hạng mục.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở chưa có công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu có) và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần có cam kết rằng tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu nêu trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg,tấn,m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý), công nghệ và biện pháp xử lý:
Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn, chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng) về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, và các vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra (nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường, tái định canh, tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng); giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù hợp của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng hạng mục về quản lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường); và
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
Chương 3.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch xây dựng
3.1.1. Các công trình xử lý toàn phần (từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến khâu thải chất thải ra môi trường)
3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.1.2. Các công trình xử lý trung gian (chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) – nếu có
3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với từng công trình cần chỉ rõ:
- Tiến độ thực hiện (bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
3.2.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với mỗi công trình cần nêu rõ các nội dung sau đây:
- Số lần thử nghiệm (số lần phải đảm bảo đủ để đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm, nhưng không được ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.
- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần thử nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Tiến độ thời gian thực hiện.
Chương 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của cơ sở | Nguồn phát sinh chất thải | Loại chất thải và tổng lượng/lưu lượng | Biện pháp quản lý/xử lý | Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Trách nhiệm thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
Thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
Đóng cửa hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của cơ sở | Vấn đề môi trường | Biện pháp quản lý/xử lý | Kinh phí dự kiến hằng năm (triệu đồng) | Trách nhiệm thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đóng cửa hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của cơ sở | Loại sự cố có thể xảy ra | Biện pháp ứng phó | Trách nhiệm thực hiện |
|
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 |
|
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đóng cửa hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của cơ sở | Nội dung quan trắc | Điểm quan trắc (mã số, địa danh, tọa độ) | Thông số quan trắc | Tần suất quan trắc | Kinh phí dự kiến | Trách nhiệm thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đóng cửa hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5.
THAM VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ tổng số xã thuộc địa bàn của cơ sở.
5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời của từng Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Uỷ ban nhân dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất, những kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không có văn bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ cơ sở đối với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý tiếp theo.
Yêu cầu: Các văn bản tham vấn ý kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở; văn bản trả lời của Uỷ ban nhân dân cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi rường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Phụ lục 4
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có) (TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT của …(1)…
Tháng… năm… |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại Chi cục Bảo vệ môi trường;
+ Bước 2: Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ môi trường tổ chức xem xét hồ sơ, tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra các việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải thông báo bằng văn bản để chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung;
+ Bước 3: Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục bảo vệ môi trường tổ chức để Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường của cơ sở. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện để cấp giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở biết để khắc phục.
+ Bước 4: Chủ cơ sở tiến hành khắc phục những tồn tại của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được của Đoàn kiểm tra; hoàn chỉnh hồ sơ và gửi lại Chi cục Bảo vệ môi trường. Thời gian chủ dự án tiến hành các hoạt động khắc phục không tính vào thời gian giải quyết. Trường hợp công trình bảo vệ môi trường không đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường phải tiến hành cải tạo và thực hiện thủ tục hành chính lại từ bước 1.
+ Bước 5: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung ở bước 4 đủ điều kiện cấp giấy xác nhận, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị cấp Giấy xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở theo quy định.
Ghi chú:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (lần đầu và các lần bổ sung), Chi cục Bảo vệ Môi trường phải viết và trao biên nhận cho chủ cơ sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 (một) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012;
+ 05 (năm) báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 (Đối với cơ sở hoạt động về thủy lợi, thủy điện có công trình hồ chứa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14) kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
h) Phí, Lệ phí (nếu có):
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
+ Công văn số 1431/UBND-KTN ngày 11/5/2012 của UBND tỉnh về việc ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra công tác BVMT phục vụ thẩm định, phê duyệt đề án BVMT chi tiết và xác nhận việc thực hiện đề án BVMT chi tiết.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
+ Báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Phụ lục 11
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), Chủ cơ sở của cơ sở (3) (sau đây gọi tắt là Cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện cơ sở: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được (4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết) kèm theo báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài liệu sau (tùy loại hình cơ sở mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho cơ sở (đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
Phụ lục 12
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
… (1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. | (Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(3) … (hoặc giai đoạn … của …(3)…) theo kế hoạch xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: … ; E-mail: …
3. Kết quả vận hành thử nghiệm
3.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc thử nghiệm xử lý khí thải, nước thải:
- Chỉ dẫn rõ: Tên và địa chỉ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm của từng công trình (toàn phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng sau:
Thông số | Đơn vị tính | Trước khi xử lý | Sau khi xử lý | Theo QCVN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thử nghiệm lần 1: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: Mô tả quy trình quản lý (thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện, tiện nghi sử dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý.
- Trường hợp thuê xử lý: Mô tả các biện pháp, phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu giữ tạm thời; tên và địa chỉ của đơn vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn vị xử lý thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế hoạch đã đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ đạt được và tính ổn định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải.
- Đánh giá về mức độ tuân thủ quy định của các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để chúng tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
- 1Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 995/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra