UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 994/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg, ngày 16/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Xác định các nội dung công việc cụ thể để triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2011 - 2020, tập trung xây dựng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực làm cơ sở xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án đầu tư trong từng thời kỳ nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng, chương trình dự án ưu tiên, giải pháp thực hiện quy hoạch từ nay đến năm 2020.
Phân công rõ trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện gắn với giám sát, kiểm tra nhằm tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành và các địa phương.
Tập trung mọi nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch nhằm thực hiện đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong từng giai đoạn phát triển.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
1. Phổ biến, tuyên truyền nội dung quy hoạch:
Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2011 - 2020 trong các cấp uỷ Đảng, các cấp chính quyền, đoàn thể cùng nhân dân và doanh nghiệp để nắm vững chủ trương, phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ đến năm 2020, huy động mọi nguồn lực tập trung hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu của quy hoạch.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố:
Trong 02 năm 2012 - 2013, các sở, ngành, huyện, thành phố tập trung xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các quy hoạch phát triển, quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất của các ngành và lĩnh vực, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố để tổ chức triển khai thực hiện.
Danh mục các quy hoạch chủ yếu cần tập trung xây dựng và trình phê duyệt như sau:
2.1. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực:
Các sở, ngành tập trung rà soát các quy hoạch đã được phê duyệt không theo thời kỳ quy hoạch (2011 - 2020), riêng các quy hoạch chưa hoặc đang triển khai lập cần tập trung triển khai, hoàn thành và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong 02 năm 2012 - 2013, trong đó tập trung hoàn thành sớm các loại quy hoạch sau:
- Lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ lợi:
+ Quy hoạch xây dựng thuỷ lợi đến 2020.
+ Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020.
- Lĩnh vực tài nguyên, môi trường:
+ Điều tra, quy hoạch sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản sét.
+ Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 định hướng đến năm 2020.
+ Điều tra, quy hoạch sử dụng tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
- Lĩnh vực y tế; giáo dục; lao động, thương binh và xã hội:
+ Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
+ Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020.
- Một số lĩnh vực khác:
+ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015 định hướng đến năm 2020.
+ Điều chỉnh quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
+ Quy hoạch cấp nước đô thị tỉnh Vĩnh Long.
+ Quy hoạch vật liệu xây dựng.
+ Quy hoạch vùng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Quy hoạch quản lý chất thải rắn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố:
Hoàn thành và trình duyệt 02 dự án quy hoạch tổng thể huyện, thành phố đến năm 2020, gồm có:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vĩnh Long đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mang Thít đến năm 2020.
3. Xây dựng kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm:
Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng và giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch được duyệt, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, kế hoạch hàng năm trình HĐND tỉnh thông qua và tổ chức thực hiện. Trong đó, xác định rõ danh mục công trình trọng điểm, các dự án cụ thể để bố trí vốn đầu tư cho phù hợp.
Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh, quy hoạch ngành lĩnh vực, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố đã được phê duyệt, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm để triển khai thực hiện.
4. Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:
Căn cứ các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2011 – 2020 và khả năng huy động các nguồn lực của tỉnh, tiến hành lựa chọn và triển khai các chương trình, dự án cho phù hợp với từng thời kỳ 5 năm và hàng năm, đảm bảo tính khả thi và phát huy hiệu quả đầu tư.
Rà soát danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2012 - 2015 đã ban hành để làm cơ sở để xây dựng danh mục công trình đầu tư hàng năm, tập trung nguồn lực triển khai thực hiện.
Trên cơ sở danh mục chương trình, dự án được phê duyệt kèm theo Quyết định 195/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ xác định danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư, công bố rộng rãi để huy động các nguồn vốn thực hiện.
5. Triển khai các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch:
- Xây dựng cơ chế chính sách và đào tạo nguồn nhân lực; triển khai xây dựng các cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư, khuyến khích xã hội hoá đầu tư lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá xã hội, dạy nghề, các lĩnh vực dịch vụ đô thị, môi trường có khả năng thu hồi vốn để đẩy mạnh xã hội hoá đầu tư; xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đã được phê duyệt. Huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển các dự án kinh doanh.
- Triển khai các chương trình hợp tác quốc tế, hợp tác giữa Vĩnh Long với các địa phương khác để cùng phát triển nhất là trên lĩnh vực khoa học công nghệ.
- Nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước, triển khai thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả, nâng cao hiệu lực của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật trong chỉ đạo điều hành theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt các kế hoạch thực hiện các chương trình hành động của Tỉnh uỷ trong từng giai đoạn.
6. Tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện đầu tư phát triển theo quy hoạch:
Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch. Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch trong mỗi thời kỳ (năm 2015 và năm 2020) để tổng hợp đề xuất bổ sung điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Để triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, huyện, thành phố như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp cùng Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh tới các sở, ngành, huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, kế hoạch hàng năm để cụ thể hoá mục tiêu của quy hoạch.
- Phối hợp với sở, ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư để thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch của từng thời kỳ và đề xuất điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho phù hợp tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Rà soát các công trình trọng điểm để bổ sung, điều chỉnh phù hợp với quy hoạch.
2. Sở Công thương:
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh.
- Tổ chức xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ của tỉnh trong từng thời kỳ.
- Xác định hướng phát triển đối với những ngành công nghiệp mới, các sản phẩm chủ lực nhất là các ngành sử dụng công nghệ mới, vừa bảo vệ môi trường vừa đảm bảo chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước.
- Quy hoạch điện lực cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Rà soát, xây dựng và trình phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp, các quy hoạch thuỷ lợi, quy hoạch phát triển thuỷ sản.
- Tổ chức xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển ngành, lập dự án đầu tư để cụ thể hoá các chương trình, đề án. Tập trung vào các chương trình nông thôn mới, chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp.
4. Sở Giao thông vận tải:
Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển ngành, lập dự án đầu tư để cụ thể hoá các chương trình, dự án đã được phê duyệt. Tập trung nghiên cứu chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông.
5. Sở Xây dựng:
Xây dựng, trình duyệt các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, tổ chức xây dựng đề án, kế hoạch phát triển ngành. Trong đó tập trung vào xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng đô thị, nhà ở; phát triển hệ thống cấp nước, thoát nước đô thị. Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải, nước thải.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng các quy hoạch thuộc ngành quản lý, hoàn thành và trình duyệt quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường. Kiểm soát, ngăn chặn mức độ gia tăng, phục hồi và nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng và triển khai chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu.
7. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
- Rà soát, xây dựng và trình phê duyệt quy hoạch ngành, lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch.
- Xây dựng kế hoạch phát triển ngành. Tập trung vào các chương trình trọng điểm: Bảo tồn di sản văn hoá, xây dựng và phát triển văn hoá, thể thao cơ sở; chương trình, kế hoạch phát triển lĩnh vực du lịch.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục, quy hoạch mạng lưới các trường học. Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển ngành, lập các dự án đầu tư để thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trở thành trung tâm đào tạo chất lượng cao đảm bảo cho quá trình phát triển lâu dài của tỉnh.
9. Sở Y tế:
Hoàn thành và trình duyệt quy hoạch mạng lưới y tế của tỉnh. Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển ngành. Lập dự án đầu tư để cụ thể hoá các chương trình, dự án đã được phê duyệt. Tập trung vào các chương trình quốc gia về y tế, dân số và kế hoạch hoá gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm, các dự án đầu tư xây dựng các bệnh viện khu vực. Hình thành hệ thống chăm sóc sức khoẻ đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, nâng cao sức khoẻ và chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
10. Sở Tài chính:
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để các sở, ngành, huyện, thành phố xây dựng các quy hoạch, dự án.
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các cơ chế chính sách huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện quy hoạch.
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tập trung xây dựng đề án, kế hoạch phát triển ngành, thuộc các lĩnh vực phát triển nhân lực chất lượng cao, lao động, việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo.
12. Sở Nội vụ:
Tập trung xây dựng đề án, kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính điện tử.
Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, tạo nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
13. Sở Khoa học và Công nghệ:
Xây dựng chương trình, kế hoạch trong lĩnh vực phát triển nhân lực về khoa học và công nghệ, chương trình hội nhập quốc tế của tỉnh về khoa học và công nghệ.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an tỉnh:
Tập trung xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch bảo đảm mục tiêu giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội, xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Điều chỉnh thế trận quốc phòng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thiện cơ sở vật chất đảm bảo công tác giáo dục quốc phòng an ninh cho các đối tượng. Xây dựng lực lượng và đảm bảo trang bị cơ sở vật chất cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, tìm kiếm cứu nạn.
15. Các sở, ban, ngành khác của tỉnh:
Hoàn thành và trình duyệt quy hoạch đã được giao tổ chức lập, trình UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2012 và năm 2013.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng tổ chức rà soát, bổ sung, xây dựng kế hoạch lập các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020.
Tập trung xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
16. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Hoàn thành và trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Mang Thít, thành phố Vĩnh Long trong năm 2012 đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; các địa phương đã được phê duyệt quy hoạch, cần đối chiếu với quy hoạch mới của Chính phủ để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và tổ chức triển khai thực hiện.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố phù hợp với mục tiêu, định hướng của quy hoạch đã được duyệt.
- Phối hợp với các sở, ngành trong việc xây dựng kế hoạch và lập quy hoạch xây dựng, các quy hoạch phân khu, thiết kế đô thị, quy hoạch nông thôn mới, xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn huyện, thành phố.
Việc triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2011 - 2020 là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng, vừa cấp bách, vừa mang tính lâu dài, đòi hỏi sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực của các ngành, các cấp và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được giao./.
- 1Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chương Mỹ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sơn Tây đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 4Quyết định 982/QĐ-UBND về Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Xiêng Khoảng năm 2013
- 5Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng đến năm 2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 195/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chương Mỹ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 3356/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sơn Tây đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 6Quyết định 982/QĐ-UBND về Kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Xiêng Khoảng năm 2013
- 7Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng đến năm 2025
Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- Số hiệu: 994/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực