Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 992/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1. Chủ trì, rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử theo nội dung công bố tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 992/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Số ngày cắt giảm TTHC |
1 | 2.002551
| Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
| Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh | 45 ngày | Không | - Luật đầu tư công; - Nghị định 114/2021/N-CP; - Nghị định số 20/2023/NĐ-CP |
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung | Tên TTHC sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Số ngày cắt giảm TTHC |
1 | 1.008423 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của cơ quan chủ quản
| Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | - Chương trình đầu tư công: 20 ngày - Dự án nhóm A: 15 ngày - Dự án nhóm B, C: 10 ngày
| Không có | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; - Nghị định số 20/2023/NĐ-CP |
|
2 | 2.001991
| Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
| Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư) | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | 20 Ngày | Không có | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; - Nghị định số 20/2023/NĐ-CP |
|
3 | 2.002053
| Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm (cấp tỉnh)
| Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng | Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | 30 Ngày | Không có | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; - Nghị định số 20/2023/NĐ-CP |
|
4 | 2.002050 | Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
| Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm | Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh | Không có | Không có | - Luật Đầu tư công - Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; - Nghị định số 20/2023/NĐ-CP |
|
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn hoặc UBND cấp huyện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án; | Chủ tịch UBND tỉnh | Không quy định | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, gửi báo cáo và Hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. | Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh | |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ; | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp); Đồng thời tham mưu UBND tỉnh có văn bản xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài Chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
- Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính có văn bản tham gia ý kiến gửi UBND tỉnh | Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn | 15 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 06 ngày | Văn bản đề nghị hoàn thiện, bổ sung hồ sơ | |
Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính. | Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư | 05 ngày | VB giải trình và Hồ sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo | |
Bước 3 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư | UBND tỉnh | 10 ngày | - VB trình HĐND tỉnh; |
Bước 4 | HĐND tỉnh xem xét quyết định, Trả kết quả cho UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Cơ quan được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | HĐND tỉnh | 05 ngày | - Quyết định chủ trương đầu tư của HĐND cấp tỉnh |
Bước 5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư: * Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | Thời gian thẩm định: 45 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
* Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư: |
| |||
Bước 1 | Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật gửi Hồ sơ (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. | chủ chương trình | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của chủ chương trình; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình đầu tư công 4 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn | 05 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); | Sở Kế hoạch và Đầu tư;
| Chương trình đầu tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 2 ngày | - Văn bản đề nghị chỉnh sửa Hồ sơ; | |
Chủ chương trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư. | Chủ chương trình | - VB giải trình và Hồ sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo | ||
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương trình. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | UBND tỉnh | Chương trình đầu tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày | Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư |
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư: | Sở Kế hoạch và đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
* Đối với Dự án không có cấu phần xây dựng: |
| |||
Bước 1 | Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ chương trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. | Chủ trương trình | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ của chủ chương trình; kiểm tra, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp) hồ sơ theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình đầu tư công 4 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn xem xét, gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
| Các thành viên Hội đồng thẩm định hoặc các cơ quan chuyên môn | 05 ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Bước 3 | Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Chương trình đầu tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 2 ngày | Văn bản đề nghị chỉnh sửa, bổ sung Hồ sơ |
Chủ chương trình hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư. | Chủ chương trình
| VB giải trình và Hồ sơ chỉnh sửa bổ sung kèm theo
| ||
Bước 4 | UBND tỉnh xem xét, quyết định; trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ chương trình. Trường hợp không chấp thuận sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | UBND tỉnh | Chương trình đầu tư công 5 ngày, Dự án nhóm A: 3 ngày; Dự án nhóm B, C: 1 ngày | Quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không chấp thuận) |
Bước 5 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ) cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho Chủ đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
* Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: |
| |||
Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng (Điều 19 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia. |
|
|
| |
* Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại |
|
|
| |
Việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
|
|
| |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Thời gian tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: - Chương trình đầu tư công: Không quá 20 - Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Sản phẩm |
*Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP: | ||||
Bước 1
| Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ dự án lập Văn kiện dự án, phi dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. | Chủ dự án | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoặc các cơ quan chuyên môn để lấy ý kiến thẩm định (hoặc tổ chức họp); Đồng thời tham mưu UBND tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có); (Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh | 02 Ngày | Văn bản xin ý kiến thẩm định |
Các thành viên Hội đồng thẩm định, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam Nội dung thẩm định gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan | 10 Ngày | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định | |
Căn cứ ý kiến thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ chương trình, dự án yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (lúc này quy trình được tính lại từ đầu) (trường hợp có các ý kiến không thống nhất sẽ báo cáo Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thảo luận); | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 02 ngày | Vb đề nghị chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ | |
Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND quyết định. | Chủ dự án | 02 ngày | VB giải trình và Hồ sơ hoàn thiện bổ sung | |
Bước 3 | Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác. Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do tỉnh quản lý, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt văn kiện dự án. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện để Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ. | UBND tỉnh | 03 ngày | quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án |
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển trả kết quả đến Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công Tỉnh: Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày làm việc | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
* Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP: |
| |||
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án |
| |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Sản phẩm |
Bước 1 | Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án gửi (trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh. | Chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Sở Tài chính lấy ý kiến thẩm định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thời hạn giải quyết: 03 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ). | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Sở Tài Chính xem xét, thẩm định, gửi ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư, với các nội dung gồm: sự phù hợp của Kế hoạch tổng thể với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án... | Sở Tài chỉnh | 10 ngày | Văn bản tham gia ý kiến | |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến thẩm định (quy trình được tính lại từ đầu) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày | Văn bản đề nghị hoàn thiện, bổ sung hồ sơ | |
Chủ Dự án chỉnh sửa hoàn thiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Chủ dự án | 05 ngày | Văn bản giải trình và Hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung | |
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | UBND tỉnh | 03 ngày | Quyết định Phê duyệt dự án |
| UBND tỉnh trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án hàng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước ngoài. | UBND tỉnh | 05 ngày | Văn bản gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án hàng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước ngoài |
Bước 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho chủ dự án: Thời gian giải quyết 01 ngày làm việc. |
| 01 ngày làm viêc | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ giờ) | Sản phẩm |
Bước 1 | Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án gửi (Trực tiếp hoặc trực tuyến) tới bộ phận tiếp nhận Hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm hành chính công Tỉnh (để Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của UBND tỉnh) | Chủ dự án | Không quy định | Giấy biên nhận Hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày làm việc | Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) | |
Bước 2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Sở Tài Chính lấy ý kiến thẩm định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) | Văn bản lấy ý kiến thẩm định |
Bước 3 | Sở Tài chính xem xét, thẩm định, gửi ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư với các nội dung gồm: Sự phù hợp của Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án với thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án.... | Sở Tài chính | 05 ngày làm việc | Văn bản tham gia ý kiến thẩm định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, xem xét, thẩm định và chuyển Chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện Kế hoạch theo ý kiến thẩm định (trường hợp phải chỉnh sửa, quy trình được tính lại từ đầu) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 Ngày làm việc | Văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ | |
Chủ Dự án Hoàn thiện bổ sung hồ sư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Chủ dự án | 03 Ngày làm việc | Văn bản giải trình và Hồ sơ kèm theo | |
Bước 4 | UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. | UBND tỉnh | 05 ngày làm việc | Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm |
Bước 5 | Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, UBND tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của UBND tỉnh - Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. UBND tỉnh, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án. - Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), UBND tỉnh áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP. | UBND tỉnh | Không quy định | Không quy định |
Bước 6 | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi UBND tỉnh, UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án | Chủ Dự án; UBND tỉnh | 05 ngày làm việc | Có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án |
Bước 7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công tỉnh để trả kết quả cho chủ dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 01 ngày làm việc | Phiếu bàn giao kết quả cho Trung tâm hành chính công cấp tỉnh |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | Không quy định |
- 1Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 05 quy trình nội bộ mới trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1395/QĐ-BKHĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 8Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 05 quy trình nội bộ mới trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 992/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra