Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 990/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 7 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ CỤ THỂ CHO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/08/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 Kỳ họp thứ 2, Quốc hội Khóa XV;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu quy định tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng cho giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến khi Quốc Hội có quy định lại về thời kỳ bình ổn ngân sách mới.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 1972/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cụ thể cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư, cơ chế tài chính từ ngày 01/01/2022 đến trước ngày Quyết định này được ban hành được tiếp tục thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan đến hoạt động cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ NSNN;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu VT, QLN (150b)

BỘ TRƯỞNG




Hồ Đức Phớc

 

BIỂU QUY ĐỊNH

TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ CỤ THỂ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 990/QĐ-BTC ngày 07 tháng 06 năm 2022 của Bộ Tài chính)

SỐ TT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỶ LỆ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

1

HÀ GIANG

10%

2

TUYÊN QUANG

10%

3

CAO BẰNG

10%

4

LẠNG SƠN

10%

5

LÀO CAI

50%

6

YÊN BÁI

10%

7

THÁI NGUYÊN

50%

8

BẮC KẠN

10%

9

PHÚ THỌ

30%

10

BẮC GIANG

50%

11

HÒA BÌNH

10%

12

SƠN LA

10%

13

LAI CHÂU

10%

14

ĐIỆN BIÊN

10%

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

15

HÀ NỘI

100%

16

HẢI PHÒNG

70%

17

QUẢNG NINH

70%

18

HẢI DƯƠNG

70%

19

HƯNG YÊN

70%

20

VĨNH PHÚC

70%

21

BẮC NINH

70%

22

HÀ NAM

70%

23

NAM ĐỊNH

30%

24

NINH BÌNH

70%

25

THÁI BÌNH

30%

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

26

THANH HÓA

30%

27

NGHỆ AN

30%

28

HÀ TĨNH

30%

29

QUẢNG BÌNH

30%

30

QUẢNG TRỊ

30%

31

THỪA THIÊN - HUẾ

50%

32

ĐÀ NẴNG

70%

33

QUẢNG NAM

70%

34

QUẢNG NGÃI

70%

35

BÌNH ĐỊNH

50%

36

PHÚ YÊN

50%

37

KHÁNH HÒA

70%

38

NINH THUẬN

50%

39

BÌNH THUẬN

50%

IV

TÂY NGUYÊN

40

ĐẮK LẮK

30%

41

ĐẮK NÔNG

30%

42

GIA LAI

30%

43

KON TUM

30%

44

LÂM ĐỒNG

50%

V

ĐÔNG NAM BỘ

45

HỒ CHÍ MINH

100%

46

ĐỒNG NAI

70%

47

BÌNH DƯƠNG

70%

48

BÌNH PHƯỚC

50%

49

TÂY NINH

50%

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

70%

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

51

LONG AN

50%

52

TIỀN GIANG

50%

53

BẾN TRE

30%

54

TRÀ VINH

50%

55

VĨNH LONG

50%

56

CẦN THƠ

70%

57

HẬU GIANG

50%

58

SÓC TRĂNG

30%

59

AN GIANG

30%

60

ĐỒNG THÁP

30%

61

KIÊN GIANG

50%

62

BẠC LIÊU

30%

63

CÀ MAU

30%