THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 989/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 989/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ GIAO NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH CHUẨN BỊ THÀNH LẬP KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 519/TTg ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Công nghiệp và Kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996-2010;
Xét tờ trình số 1248/1998/BKHCNMT-VPCNC ngày 23 tháng 5 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; kèm theo Công văn số 3072/CV-UB-KT của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các Bộ, Ngành liên quan chỉ đạo xây dựng Quy hoạch tổng thể và nghiên cứu khả thi giai đoạn I Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để quyết định thành lập Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Để quản lý mặt bằng theo quy hoạch, tạo thuận lợi cho việc xúc tiến các bước tiếp theo, giao Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chủ trì phối hợp với Tổng cục Địa chính và các đầu mối liên quan thực hiện việc xác định chỉ giới cụ thể Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ và các mốc giới chủ yếu trên thực địa với quy mô tổng diện tích 800 ha tại Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh, trong đó giai đoạn I (đến năm 2005) là 300 ha, trước mắt đến năm 2000 là 100 ha.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chủ trì xây dựng phương án quy hoạch tái định cư dân để phục giải phóng mặt bằng Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn I và các giai đoạn tiếp sau.
Điều 4. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tạo nguồn, cân đối giải quyết kinh phí từ Ngân sách Nhà nước để Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thực hiện tốt nhiệm vụ được quy định tại các Điều 1, 2, 3 nêu trên.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính và Thủ trưởng các Cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
- 1Quyết định 95/2003/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể và Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn I Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 145/2002/QĐ-TTg thành lập Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 865/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 95/2003/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể và Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn I Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 3Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 4Quyết định 145/2002/QĐ-TTg thành lập Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 865/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 989/QĐ-TTg năm 1998 về giao nhiệm vụ tiến hành chuẩn bị thành lập Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 989/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/1998
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Gia Khiêm
- Ngày công báo: 20/12/1998
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: 19/11/1998
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết