- 1Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 3670a/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 3670a/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 3670a/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 3670a/QĐ-BNN-LN ngày 28/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 3703/QĐ-BNN-LN ngày 30/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú | |
Toàn trình | Một phần | ||||||||
I | Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương (1.012921.H42) | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | x | Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. |
| x |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú | |
Toàn trình | Một phần | ||||||||
I | Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng (1.012922.H42) | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện | Không | x | Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. |
| x |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Lâm nghiệp | |||
1 | 1.000065.H42 | Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập | Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp | Ngày 30/10/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 3703/QĐ-BNN-LN về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Danh mục TTHC này được ban hành tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay về tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Kiểm tra, xác minh và tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương (sau đây gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng)
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ sau và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp rừng trồng không đủ điều kiện thanh lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do:
b1) Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thành lập Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội đồng gồm: đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý (nếu có), cơ quan tài chính; chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) và đại diện các cơ quan liên quan khác (nếu có). Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng thực hiện các nội dung sau:
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường. Thành phần tham gia gồm: đại diện Hội đồng thẩm định; cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp nơi có diện tích rừng đề nghị thanh lý; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng đề nghị thanh lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng; các cơ quan liên quan khác (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
Tổ chức họp Hội đồng thẩm định: căn cứ chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư), Hội đồng thẩm định họp, xem xét hồ sơ và các nội dung trong phương án thanh lý rừng trồng. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội đồng gửi ý kiến bằng văn bản có xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội đồng công tác. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
b2) Sau khi nhận được biên bản họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng.
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
(i) Trường hợp Thanh lý rừng trồng trong giai đoạn đầu tư
* Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(ii) Trường hợp thanh lý rừng trồng sau giai đoạn đầu tư
* Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(iii) Trường hợp thanh lý rừng trồng xảy ra trước ngày Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
- Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Tờ trình đề nghị thanh lý rừng trồng không thành rừng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án;
- Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành rừng;
- Phương án thanh lý rừng trồng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý rừng trồng của cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo mẫu số 08 kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 7, khoản 1, 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ...., ngày.... tháng.... năm..... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: …….
Căn cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ văn bản số ….ngày …. tháng …. năm …. của tổ chức….(Tên tổ chức có rừng trồng bị thiệt hại) đề nghị kiểm tra tra hiện trường xác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi nguyên nhân……….) gây ra;
Hôm nay, ngày … tháng …. năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn… xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..
Chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN
1. Cơ quan chuyên môn cấp huyện…..……..……..
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn……..……..
3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu tư dự án……..……..
4. Cơ quan chuyên môn xác định nguyên nhân (phòng chống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực vật).
5. Cơ quan/đơn vị khác có liên quan (nếu có)
II. NỘI DUNG
Biên bản kiểm tra hiện trường gồm các nội dung chính sau:
- Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng);
- Xác định nguyên nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời gian xảy ra thiệt hại);
III. KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)
Mẫu số 03
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./… | ...., ngày.... tháng.... năm.... |
Kính gửi: ………………….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số: .../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị thanh lý rừng trồng với các nội dung chính sau:
1. Thông tin chung khu rừng đề nghị thanh lý
- Loại rừng:………………………………………………………………
- Diện tích rừng trồng, loài cây trồng cần được thanh lý:…………………
- Địa điểm rừng trồng thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):……………………..
- Thời gian đầu tư (năm trồng, năm kết thúc theo quyết định phê duyệt dự án/phương án):……………………………………………………………………
- Nguồn vốn đầu tư:………………………………………………………..
- Giá trị đầu tư: ……………………………………………………………
2. Nguyên nhân đề nghị thanh lý
(Ghi rõ thời điểm xảy ra thiệt hại theo nguyên nhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng).
3. Rừng trồng đề nghị thanh lý, ước tính thiệt hại
- Địa điểm và diện tích đề nghị thanh lý thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích):
…………………………………………………………………………
- Ước tính mức độ thiệt hại: ……………………………………………….
- Giá trị thiệt hại: ………………………………..…………………………
4. Nội dung đề nghị thanh lý
- Xác định diện tích rừng trồng bị thiệt hại đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):……………………………………………………………………….
- Xác định giá trị thiệt hại:…………………………………………………
- Hình thức thanh lý: ………………………………………………………
5. Chi phí thực hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có)
a) Dự toán chi phí thanh lý: ………………………………………………..
b) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có): …………………………………………………………………..
c) Quản lý sử dụng số tiền thu được từ thanh lý: ……….…………………
(Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
6. Đề xuất kế hoạch phục hồi rừng sau thanh lý
7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
8. Hồ sơ kèm theo
(Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này)
Tổ chức…. trình thanh lý rừng trồng kính đề nghị …… .
| TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 04
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ...., ngày.... tháng.... năm.... |
PHƯƠNG ÁN THANH LÝ RỪNG TRỒNG
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: ….
Kính gửi: ………….…….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
………………………………………………………………………..
Tổ chức (Tên cơ quan/đơn vị có rừng trồng đề nghị thanh lý) trình phương án thanh lý rừng trồng các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU RỪNG TRỒNG ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
1. Tên khu rừng trồng đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu): …………..
2. Địa điểm rừng trồng thanh lý:…………………………………………..
3. Diện tích rừng trồng đề nghị thanh lý được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458: 2021 về phương pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại (có bản đồ đính kèm):
4. Loại rừng:……………………………………………………………….
5. Loài cây trồng: ………………………………………………………….
6. Thời gian giai đoạn đầu tư (năm trồng, năm kết thúc):…………………..
7. Mật độ theo thiết kế: ……………………………………………………
8. Số cây còn lại trên diện tích đề nghị thanh lý: bình quân cây/ha hoặc số cây/toàn diện tích đề nghị thanh lý (nếu có): …………………………………..
9. Giá trị đầu tư ban đầu: …………………………………………………..
10. Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án …. ……………………
11. Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc hiện trạng rừng
(đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư): ………….……….………..
12. Khối lượng lâm sản hiện tại (nếu có): ………………………………
Mô tả phương pháp tính toán khối lượng, kèm theo các chỉ số đo đếm và tính toán, có biên bản xác minh.
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng).
2. Xác định nguyên nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: ………..
3. Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô, nếu rừng chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ, vv...) theo số năm đầu tư. Đối với rừng đã có trữ lượng thì tính toán khối lượng bị thiệt hại, ước tính giá trị thiệt hại theo giá tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Hình thức thanh lý:……………………………………………………..
5. Đề xuất chi phí thực hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có):
a) Dự toán chi phí thực hiện thanh lý: …………………………………….
b) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu
có): ……………………………………………………………………
c) Quản lý sử dụng số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có): ………………………………………………………………
(Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định này)
6. Đề xuất kế hoạch phục hồi lại rừng sau thanh lý (bao gồm cả giải pháp để giữ lại những cây còn khả năng phục hồi được thống kê, kiểm đếm theo mục 8 phần I phương án này).
7. Tổ chức thực hiện.
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
| TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ T |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày... tháng.... năm....
BIÊN BẢN
Xác minh, kiểm tra hiện trường xác định thiệt hại rừng trồng Chủ rừng/Chủ đầu tư Dự án
I. THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II. NỘI DUNG
Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường gồm các nội dung chính sau:
1. Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa điểm rừng trồng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng);
2. Xác định nguyên nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời gian xảy ra thiệt hại).
3. Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô rừng, nếu rừng chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ…) theo số năm đầu tư đã thanh toán cho đối tượng trồng rừng. Đối với rừng trồng có trữ lượng thì tính toán khối lượng bị thiệt hại, giá trị thiệt hại theo giá tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Ước tính giá trị lâm sản thu được nếu thực hiện thanh lý: ……………….
III. ĐỀ XUẤT CỦA ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA
1. Trường hợp rừng đủ điều kiện thanh lý
a) Hình thức thanh lý:……………………………………………………….
b) Xác định chi phí thực hiện thanh lý và số tiền thu được từ thanh lý (nếu có):…..
c) Nội dung chi phí thanh lý:…………………………………………
d) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):………………………………………………………
đ) Đề xuất kế hoạch phục hồi rừng sau thanh lý:…………………………..
e) Các nội dung khác có liên quan:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
2. Trường hợp rừng có khả năng phục hồi (áp dụng các biện pháp lâm sinh để phục hồi theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp)
a) …………………………………………………………………………….
b)…………………………………………………………………………….
Biên bản gồm …. trang; được lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)
Mẫu số 06
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày.... tháng.... năm.... |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng
I. THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II. NỘI DUNG HỌP THẨM ĐỊNH
Hội đồng họp thẩm định hồ sơ đề nghị thanh lý rừng trồng của Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án ……
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Tính đầy đủ của hồ sơ:………………………………………………….
2. Đánh giá sự cần thiết phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy định hiện hành của nhà nước:………………….
3. Đánh giá chi tiết, cụ thể các nội dung của phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nội dung cụ thể:……………………
a) Thông tin về diện tích rừng trồng thanh lý
- Tên chủ rừng/chủ đầu tư dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý:………....
- Tên khu rừng trồng đề nghị thanh lý:……………………………………..
- Địa điểm rừng trồng thanh lý:……………………………………………..
- Diện tích rừng trồng đề nghị thanh lý:……………………………………
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………...
- Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):…………….
- Khối lượng lâm sản hiện tại:…………………………………………..
- Giá trị đầu tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án …..…………………….....
- ………………………………………………………………………….
b) Nguyên nhân thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại:…………………
c) Ước tính khối lượng, giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có):…………….
d) Hình thức thanh lý:…………………………………………………….
đ) Chi phí thực hiện thanh lý (nếu có):…………………………………….
e) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):……………………………………………………………………
g) Kế hoạch phục hồi lại rừng sau thanh lý:……………………
h) Tổ chức thực hiện:
(Thành viên Hội đồng thẩm định có ý kiến đánh giá cụ thể đối với các nội dung theo phương án của chủ rừng và kết quả thẩm định)
i) Kết quả tổng hợp nội dung thẩm định thể hiện theo bảng sau:
TT | Nội dung phương án | Đề xuất phương án của chủ rừng | Ý kiến của Hội đồng thẩm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN
1. Nhận xét:……………………………………………………………….…
2. Kiến nghị:………………………………………………………………....
- Đối với cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………….
- Đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án:……………………………….....…….
- Đối với các cơ quan khác (nếu có):…………………………………...……
Biên bản gồm …. trang; được lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. | ..., ngày.... tháng.... năm..... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng
Kính gửi: ………….(Cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
Căn cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ Biên bản họp của Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng ngày …..tháng ….năm ….đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án….
Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án…. như sau:
I. TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Tên chủ rừng/chủ đầu tư dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý: ………
2. Tên khu rừng trồng đề nghị thanh lý: …………………………………
3. Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại
- Địa điểm rừng trồng thanh lý: (có bản đồ đính kèm, trường hợp đã có hồ sơ thì không cần quy định bản đồ).
- Diện tích rừng trồng đề nghị thanh lý:…………………………………..
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………..
- Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):……………
- Khối lượng lâm sản hiện tại:…………………………………………
- Giá trị đầu tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án …. ……………………….
- ……………………………………………………………………………
4. Lý do đề nghị thanh lý (nêu rõ nguyên nhân thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại):
II. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự cần thiết phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy định hiện hành của Nhà nước:………………….
2. Đánh giá chi tiết, cụ thể các nội dung của Phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự án:…………………………………………………
III. KẾT LUẬN
1. Nhận xét.
2. Kiến nghị:
- Đối với chủ rừng/chủ đầu tư dự án:……………………………………
- Đối với cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………
- Đối với các cơ quan khác (nếu có):……………………………………..
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 08
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.... | ..., ngày.... tháng.... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh lý rừng trồng
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của...;
Căn cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của ... tại Tờ trình số... ngày… tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (Tên cơ quan/đơn vị thẩm định) tại Báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng … năm …...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh lý rừng trồng đối với diện tích rừng trồng bị thiệt hại do ……….. của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thông tin chung về rừng trồng được thanh lý
a) Tên khu rừng trồng đề nghị thanh lý: …………………………………
b) Địa điểm rừng trồng thanh lý: …………………………………………
c) Diện tích rừng trồng đề nghị thanh lý: …………………………………
d) Loại rừng: …………………………………………………………….
đ) Loài cây trồng:…………………………………………………………
e) Năm trồng:…………………………………………………………….
g) Mật độ theo thiết kế:…………………………………………………..
h) Mật độ hiện tại (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):………….
i) Giá trị đầu tư:………………………………………………………….
k) Nguồn vốn đầu tư, thuộc chương trình/dự án:…………………....…..
2. Hình thức thanh lý:…………………………………………………….
3. Các nội dung khác (nếu có): ..................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với chủ rừng: (Trong đó nêu rõ trách nhiệm hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện phục hồi rừng bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh sau thanh lý rừng)
2. Đối với các cơ quan liên quan:
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
| CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tên thủ tục: Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện.
Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp huyện):
b) Bước 2: Tổ chức kiểm tra hiện trường
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn cấp huyện tổ chức kiểm tra hiện trường để xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng. Thành phần đoàn kiểm tra hiện trường gồm đại diện: cơ quan chuyên môn cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng bị thiệt hại; chủ rừng hoặc chủ đầu tư dự án có rừng bị thiệt hại; cơ quan chuyên môn cấp huyện xác định nguyên nhân (cơ quan phòng chống thiên tai đối với các nguyên nhân: Do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai, gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai, sự cố, thảm họa khác hoặc cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực vật đối với các nguyên nhân do dịch sâu, bệnh và sinh vật khác gây hại rừng (nếu có).
c) Bước 3: Lập Biên bản kiểm tra hiện trường
Kết quả kiểm tra hiện trường được cơ quan chuyên môn cấp huyện lập thành biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ- CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.2. Cách thức thực hiện: không quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 7, khoản 1, 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Mẫu số 01
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./… | ....., ngày.... tháng.... năm.... |
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn cấp huyện.
Căn cứ Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị xác định nguyên nhân bị thiệt hại do ……….. với nội dung cụ thể như sau:
1. Thông tin chung khu rừng bị thiệt hại
- Loại rừng :………………………………………………………………..
- Địa điểm rừng trồng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu):…………………
- Diện tích rừng trồng, loài cây bị thiệt hại:
2. Nguyên nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại
- Nguyên nhân bị thiệt hại: …………………………………...…………
- Thời điểm xảy ra thiệt hại:……………………...…….………………..
3. Tình hình thiệt hại, ước tính thiệt hại
- Diện tích thiệt hại: …………………………………..…………………….
- Địa điểm thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu): ……….……………………….
- Ước tính mức độ thiệt hại: ……………………………..…………………
- Ước tính giá trị thiệt hại: …………………………….…………………… Tổ chức…. kính đề nghị …… cơ quan ….. xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng để làm căn cứ đề nghị thanh lý rừng trồng theo quy định.
| TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ...., ngày.... tháng.... năm..... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: …….
Căn cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ văn bản số ….ngày …. tháng …. năm …. của tổ chức….(Tên tổ chức có rừng trồng bị thiệt hại) đề nghị kiểm tra tra hiện trường xác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi nguyên nhân……….) gây ra;
Hôm nay, ngày … tháng …. năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn… xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..
Chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN
1. Cơ quan chuyên môn cấp huyện…..
……..
……..
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn
……..
……..
3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu tư dự án
……..
……..
4. Cơ quan chuyên môn xác định nguyên nhân (phòng chống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực vật).
5. Cơ quan/đơn vị khác có liên quan (nếu có)
II. NỘI DUNG
Biên bản kiểm tra hiện trường gồm các nội dung chính sau:
- Xác định rừng thiệt hại: (Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng);
- Xác định nguyên nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời gian xảy ra thiệt hại);
III. KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)
- 1Quyết định 3703/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 3670a/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 981/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết