- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 8Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 15 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 40/TTr-SNN ngày 06/4/2012; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 958/STC-HCSN ngày 04/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Cơ quan quản lý, thực hiện:
1.1. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.2. Đơn vị tư vấn, thực hiện: Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ.
1.3. Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh; các sở ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị chủ rừng.
2. Mục tiêu của đề án:
- Áp dụng vào thực tế những nội dung của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng.
- Huy động các nguồn lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy luật của nền kinh tế sản xuất hàng hoá.
- Bảo đảm cho người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp.
3. Nội dung đề cương:
3.1. Rà soát, thu thập các tài liệu (văn bản, báo cáo, số liệu, bản đồ…) có liên quan đến đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng: hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp, ranh giới, quy hoạch ba loại rừng, đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng, đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, tình hình quản lý rừng, giao đất giao rừng, hợp đồng khoán quản lý bảo vệ rừng…
3.2. Điều tra, xác định các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng; tính toán, tổng hợp mức chi trả cho từng loại hình dịch vụ môi trường rừng.
3.3. Điều tra, thống kê các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; tính toán mức kinh phí được chi trả cho từng đối tượng theo trạng thái rừng, loại rừng, nguồn gốc khu rừng, mức độ khó khăn đối với việc quản lý bảo vệ rừng.
3.4. Tính toán hệ số điều chỉnh cho 1 lô rừng khi cung cấp các dịch vụ môi trường rừng khác nhau; xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho từng cấp: Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh, chủ rừng và hộ nhận khoán quản lý bảo vệ rừng.
3.5. Tổ chức hội thảo kỹ thuật, thống nhất việc xác định các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả tiền cho các đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, phạm vi chi trả dịch vụ môi trường rừng cho từng dịch vụ.
3.6. Hoàn thiện đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Dự toán kinh phí thực hiện, nguồn vốn:
4.1. Dự toán kinh phí thực hiện: 777.999.000 đồng (Bảy trăm bảy mươi bảy triệu, chín trăm chín mươi chín ngàn đồng), trong đó:
ĐVT: đồng.
TT | Nội dung công việc | Số tiền | Ghi chú |
I | Chi phí nhân công | 613.991.000 |
|
1 | Công tác chuẩn bị, thu thập số liệu | 8.939.000 |
|
2 | Điều tra, xác định đối tượng và các loại dịch vụ phải chi trả DVMTR | 149.914.000 |
|
3 | Điều tra, xác định đối tượng được hưởng chi trả DVMTR | 220.341.000 |
|
4 | Tính toán, xác định tiền cho các đối tượng được chi trả DVMTR | 88.026.000 |
|
5 | Tổng hợp viết báo cáo đề án | 46.917.000 |
|
6 | Chi phí quản lý chung của đơn vị tư vấn | 70.732.000 |
|
7 | Chi phí hội thảo, hội nghị | 29.122.000 |
|
II | Chi phí phương tiện, tiền ngủ | 107.200.000 |
|
III | Chi phí vật liệu, dụng cụ | 19.760.000 |
|
| Giá trị dự toán trước thuế (I+II+III) | 740.951.000 |
|
| Thuế giá trị gia tăng (5%) | 37.048.000 |
|
| Tổng dự toán sau thuế | 777.999.000 |
|
(Chi tiết các khoản chi theo dự toán chi tiết do Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ lập).
4.2. Nguồn vốn: Sử dụng nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2012.
Điều 2. Sở Nông ngiệp và PTNT là chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành, tổ chức thực hiện các nội dung đã được phê duyệt tại
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Phân viện trưởng Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT; Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị chủ rừng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 102/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1236/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí nạo vét khối lượng bùn rác trong hệ thống thoát nước tại hai Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 năm 2014, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Quyết định 102/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 9Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1236/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí nạo vét khối lượng bùn rác trong hệ thống thoát nước tại hai Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 năm 2014, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 981/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực