ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Liên bộ Công an - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ công văn số 37/HĐND-TH ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất nội dung tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 142/TTr-SNV ngày 01 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố, cụ thể như sau:
1. Về số lượng chức danh:
1.1. Mỗi phường, thị trấn thành lập 1 Ban Bảo vệ dân phố, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên. (Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố đồng thời là Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở khu phố).
- Phường, thị trấn có dưới 7 khu phố thì có 1 Trưởng ban, 1 Phó Trưởng ban.
- Phường, thị trấn có từ 7 khu phố trở lên thì có 1 Trưởng ban, 2 Phó Trưởng ban;
1.2. Mỗi khu phố được thành lập một Tổ Bảo vệ dân phố.
- Khu phố có dưới 1.000 dân thì có 1 Tổ trưởng (đồng thời là Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố) và 3 Tổ viên.
- Khu phố có trên 1.000 dân thì có 1 Tổ trưởng (đồng thời là Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố), 1 Tổ phó và 3 Tổ viên.
2. Về mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố:
- Trưởng ban Bảo vệ dân phố được hưởng hệ số 0,9 của mức lương tối thiểu;
- Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố được hưởng hệ số 0,8 của mức lương tối thiểu;
- Ủy viên ban Bảo vệ dân phố (Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố) được hưởng hệ số 0,7 của mức lương tối thiểu;
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng hệ số 0,6 của mức lương tối thiểu;
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng hệ số 0,5 của mức lương tối thiểu.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 2249/2008/QĐ-UBND quy định về số lượng chức danh và chế độ, chính sách, trang bị cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 2249/2008/QĐ-UBND quy định về số lượng chức danh và chế độ, chính sách, trang bị cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố thành phố Đà Nẵng
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 98/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực