Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 09 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 93/2014/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính nội dung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; cụ thể như sau:

1. Tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND có ghi: “Đối với các thôn, xã vùng đồng bằng không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không quá 300 m2/một lô đất ở.”

Nay được đính chính thành: “Đối với các thôn, xã thuộc vùng đồng bằng không thuộc quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều này không quá 300m2/một lô đất ở.”

2. Tại điểm e khoản 2 Điều 3 Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND có ghi: “Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này không quá 400 m2/một lô đất ở.”

Nay được đính chính thành: “Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không thuộc quy định tại điểm c khoản 2 Điều này không quá 400m2/một lô đất ở.”

Điều 2. Giữ nguyên các nội dung khác tại Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng cơ quan có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Đài PT và TH Ninh Thuận;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: NC, TCD, QHXD (Hòa);
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hòa