Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 978/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 06 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3156/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2015 CỦA UBND TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 28/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung thuộc Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020, ban hành kèm theo Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, với nội dung như sau:

1. Điểm 1.1, Khoản 1, Mục III, Phần II được sửa đổi như sau:

1.1. Loại 1: Các tuyến đường liên xã, liên thôn được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp B (Quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải). Brộng mặt đường 4,5m và 3,5m (tùy từng địa hình loại mặt đường 3,5m cho phép làm từ 3,0m đến 3,5m); lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m, rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có chiều dầy H = 18cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nứt vỡ khi khai thác đường.

2. Điểm 1.2, Khoản 1, Mục III, Phần II được sửa đổi, bổ sung như sau:

1.2. Loại 2: Các tuyến đường nội thôn bản, ngõ xóm được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C (Quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải). Brộng mặt đường từ 2,0m đến dưới 3,0m; lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m, rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có chiều dầy H = 14cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nút vỡ khi khai thác đường.

Các tuyến đường nội thôn bản, ngõ xóm được thiết kế theo quy mô đường cấp D (Quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải), phù hợp với điều kiện thực tế: Loại đường có bề rộng mặt đường từ 1,2m đến dưới 2,0m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng M250, chiều dày mặt đường H=12cm. Áp dụng cho các địa phương: huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải và các xã vùng III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc các huyện còn lại theo quy định của Chính phủ.

(Riêng loại đường có tiêu chun kỹ thuật cp B và cp C tại các xã phải đảm bảo l đường mi bên 0,5m, tại thành phố, thị xã tùy theo điều kiện thực tế có thể không làm lề, nhưng có rãnh thoát nước dọc).

3. Điểm 2.1, Khoản 2, Mục III, Phần II được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Đối với các tuyến đường liên xã, liên thôn, bản, ngõ xóm: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá) đến chân công trình tính trên m3 bê tông thực tế (có thuế VAT).

Lưu ý: Giá vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc đá) bao gồm giá theo thông báo giá của liên sở Tài chính - Xây dựng công b, cước vận chuyn tới chân công trình (chỉ tính cước vận chuyển trên các tuyến đường sử dụng được phương tiện là xe ô tô, không tính cước vận chuyn bằng các loại hình vận chuyển khác) và thuế VAT.

4. Điểm 2.4, Khoản 2, Mục III, Phần II được bổ sung như sau:

- Đối với những công trình phải sử dụng vật liệu nổ để phá đá nền đường, giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh là đầu mối hướng dẫn các địa phương lựa chọn đơn vị có chức năng, năng lực để thực hiện theo quy định.

- Đối với địa bàn có các doanh nghiệp, tổ chức (nhất là các doanh nghiệp khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản) sử dụng phương tiện vận tải lưu thông trên tuyến đường dân đóng góp đầu tư, có trách nhiệm đóng góp để thực hiện dự án, khoản đóng góp này được tính vào phần đóng góp của dân.

- Các huyện, thị xã, thành phố nếu có điều kiện, có thể hỗ trợ thêm kinh phí để giảm phần đóng góp của người dân.

- Đối với các địa phương đang hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước để xây dựng các tuyến đường giao thông nông thôn, thì được áp dụng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất".

5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 3156/QĐ-UBND ngày 25 ngày 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Phó VP.UBND tỉnh (TNMT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XD, NLN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH




Đỗ Đức Duy