ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 971/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 857/TTr-STP ngày 28 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được ban hành mới (lĩnh vực Dân tộc) trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn tại Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠIXÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Áp dụng tại phường | Áp dụng tại xã | Áp dụng tại thị trấn |
XV. LĨNH VỰC DÂN TỘC | ||||
3 | Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | X | X | X |
4 | Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 |
| Áp dụng tại 02 xã: Thới Đông và Thới Xuân, huyện Cờ Đỏ |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
XV. LĨNH VỰC DÂN TỘC
3. Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bình chọn người có uy tín.
- Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín.
- Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính) do Ban Dân Tộc thành phố, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố duyệt;
+ Văn bản và các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Biểu mẫu 01: Biên bản Hội nghị liên ngành ấp.
- Biểu mẫu 02: Biên bản Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm….
- Biểu mẫu 03: Tổng hợp danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm…
- Biểu mẫu 04: Biên bản Họp liên ngành ấp đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- Biểu mẫu 05: Biên bản Kiểm tra, rà soát đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ ấp tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
+ Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Ấp có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số ( ấp) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp ấp không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, Ban Dân Tộc thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các ấp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn thành phố không vượt quá tổng số ấp vùng dân tộc thiểu số thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
BIỂU MẪU 01
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày… tháng … năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ....../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm ………**
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ... giờ … phút cùng ngày./.
Thư ký | Chủ trì | ||
Đại diện hộ dân | Đại diện các Đoàn thể | Đại diện Chi ủy | |
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
BIỂU MẪU 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày ... tháng .. năm … tại UBND xã ……huyện …… tỉnh (thành phố)………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số …../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký | Chủ trì | ||
Đại diện các Đoàn thể xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……. ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Kết quả kiểm tra, rà soát | |||
Nam | Nữ | Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do* | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký | Chủ trì |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị của các thôn gửi UBND xã.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người có uy tín được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
BIỂU MẪU 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Tài chính)
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số…/QĐ-UBND.... ngày … tháng … năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT | Huyện/Xã/ Họ tên NCUT | Năm sinh | Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương) | Thành phần NCUT | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Trưởng thôn, bản và tương đương | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng | Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ | Người sản xuất, kinh doanh giỏi | Thành phần khác | ||||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Triệu Hứa X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ma A Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lâm Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vàng Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàng Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bàn Hữu P |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng toàn Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND TỈNH……. |
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
BIỂU MẪU 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày ... tháng . năm ….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………….
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm ………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ……/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm ….. đối với:
- Ông (bà): …. năm sinh …. dân tộc …. với … số phiếu/tổng số phiếu ……. = ....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………..
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ….giờ …. phút cùng ngày./.
Thư ký | Chủ trì | ||
Đại diện hộ dân | Đại diện các Đoàn thể | Đại diện Chi ủy | |
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành thôn.
BIỂU MẪU 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……………
Hôm nay, vào hồi… giờ …. ngày ... tháng … năm …. tại UBND xã …. huyện …..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số ……./2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………. đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………năm sinh ………. dân tộc ………… với ….…số phiếu/tổng số phiếu ... = …%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh ………. dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………… = ………. %. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ...% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ...giờ … phút cùng ngày./.
Thư ký | Chủ trì | ||
Đại diện các Đoàn thể xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
4. Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trưởng ấp tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp có trong danh sách hộ nghèo của xã thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân xã.
Các hộ thuộc đối tượng hưởng chính sách và có nhu cầu vay vốn đăng ký với trưởng ấp kèm theo phương án sử dụng vốn, trưởng ấp lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp tổ chức thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Biên bản họp có chữ ký xác nhận của trưởng ấp, của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp;
+ Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ ký của chủ hộ;
+ Danh sách hộ đã được bình xét theo thứ tự ưu tiên.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cần nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách vay vốn và Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; thành phố Cần Thơ có một đơn vị thuộc vùng khó khăn là xã Thới Đông, huyện Cờ Đỏ và đã chia tách thành hai xã: Thới Đông và Thới Xuân (Theo Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015;
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 4426/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 4426/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 971/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 971/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực