Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 968/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính (sau đây gọi tắt là Viện) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính, có chức năng nghiên cứu, xây dựng chiến lược và chính sách tài chính phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng trong lĩnh vực tài chính; phân tích, dự báo kinh tế tài chính và giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ của ngành Tài chính.

2. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại tại Việt Nam để giao dịch theo quy định của pháp luật.

Tên giao dịch quốc tế là: National Institute for Finance (viết tắt là NIF).

Trụ sở chính của Viện đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược tài chính quốc gia:

a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng chiến lược tài chính quốc gia;

b) Tham gia, phối hợp nghiên cứu và xây dựng các chiến lược chuyên ngành do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ trì;

c) Phản biện các chiến lược chuyên ngành, đảm bảo phù hợp với chiến lược tài chính quốc gia và các chiến lược liên quan khác;

d) Tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết việc thực hiện chiến lược tài chính quốc gia;

đ) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các chiến lược khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Nghiên cứu, xây dựng chính sách tài chính:

a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các chính sách trong lĩnh vực tài chính, theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Tham gia, phối hợp nghiên cứu, xây dựng các chính sách do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ trì hoặc do các Bộ, ngành có liên quan chủ trì theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

c) Phản biện chính sách và đề xuất phương án cải cách, sửa đổi;

d) Tham gia triển khai và sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng trong lĩnh vực tài chính.

4. Tổ chức hoạt động phân tích, dự báo kinh tế tài chính; nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách tài chính đến kinh tế xã hội và phát triển bền vững.

5. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài chính và hệ thống thông tin kinh tế tài chính phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

6. Quản lý khoa học và công nghệ của ngành Tài chính, gồm:

a) Xây dựng định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành Tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ ngành Tài chính;

c) Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ của ngành Tài chính;

d) Tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ ngành Tài chính.

7. Tham gia đào tạo, tư vấn trong lĩnh vực tài chính, cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Viện.

8. Biên soạn và xuất bản tạp chí, các ấn phẩm nghiên cứu khoa học, tài liệu nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức các diễn đàn, hội thảo, tọa đàm trong lĩnh vực tài chính và các lĩnh vực khác liên quan.

10. Đề xuất và tổ chức thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Viện theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

11. Được quyền đề nghị các đơn vị thuộc Bộ Tài chính cung cấp tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá, phản biện chính sách và dự báo kinh tế tài chính vĩ mô.

12. Được ký kết hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.

13. Thực hiện chế độ báo cáo thông tin theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

14. Quản lý tài chính, tài sản và viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc

1. Cơ cấu tổ chức:

a) Ban Kinh tế vĩ mô và Dự báo;

b) Ban Chính sách Tài chính công;

c) Ban Chính sách Tài chính doanh nghiệp;

d) Ban Phát triển thị trường tài chính;

đ) Ban Tài chính quốc tế và Chính sách hội nhập;

e) Ban Quản lý khoa học;

g) Văn phòng;

h) Ban Thông tin tài chính;

i) Tạp chí Kinh tế tài chính Việt Nam.

Viện trưởng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Viện theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Số lượng người làm việc của Viện do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 4. Lãnh đạo Viện Chiến lược và Chính sách tài chính

1. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính có Viện trưởng và một số Phó Viện trưởng.

2. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính thực hiện quản lý và điều hành các hoạt động của Viện, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện Chiến lược và Chính sách tài chính theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Ký các văn bản thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng về lĩnh vực được phân công thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy chế làm việc của Bộ.

3. Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính chịu trách nhiệm trước Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được phân công.

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Viện trưởng, Phó Viện trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2468/QĐ-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược và Chính sách tài chính.

Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- VP ĐU, CĐ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (08b).

BỘ TRƯỞNG




Hồ Đức Phớc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 968/QĐ-BTC năm 2024 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chiến lược và chính sách tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 968/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/04/2024
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Hồ Đức Phớc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản