Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 964/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý về quan hệ đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế (sau đây được gọi là hợp tác quốc tế) trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch, chương trình về hợp tác quốc tế của Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quản lý về hoạt động hợp tác quốc tế; các quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động hợp tác quốc tế khác của Bộ; các quy chế điều phối quản lý chương trình, dự án có yếu tố nước ngoài; các văn bản quy định về trách nhiệm và phân công phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ về hợp tác quốc tế được giao.
3. Tham gia nghiên cứu, góp ý, xây dựng kế hoạch, chương trình, văn bản quản lý của các Bộ, Ngành, địa phương về hợp tác quốc tế liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Chủ trì xây dựng, tổng hợp trình Bộ trưởng kế hoạch ngân sách và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; được vận động các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế hàng năm của Bộ.
5. Chủ trì tổ chức, điều phối việc thực hiện và hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ trong việc thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các văn bản quản lý về hợp tác quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
6. Đầu mối tổng hợp, theo dõi các hoạt động hợp tác quốc tế của Bộ và quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng.
7. Về hội nhập quốc tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ xây dựng phương án đàm phán hội nhập quốc tế của Bộ; tham gia ý kiến với các Bộ, Ngành trong quá trình xây dựng phương án đàm phán theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chủ trì tổ chức, tham gia đàm phán với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đã được Bộ trưởng phê duyệt;
c) Chủ trì tổ chức, thẩm định, tham gia đàm phán, chuẩn bị các văn bản và thủ tục để cấp có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước và thỏa thuận quốc tế, các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức phổ biến các điều ước và thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch, giải pháp thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Thực hiện nhiệm vụ đầu mối liên hệ của Bộ trong các hoạt động ngoại giao nhà nước, các tổ chức quốc tế, ủy ban hỗn hợp, ủy ban liên chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn và quản lý việc tham gia các tổ chức quốc tế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ;
e) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn, điều phối, đánh giá và đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế, các điều ước và thỏa thuận quốc tế đã ký kết hoặc gia nhập về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
8. Về hoạt động kinh tế đối ngoại:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức công tác vận động, xúc tiến đầu tư, tiếp nhận các chương trình, dự án, hỗ trợ có yếu tố nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị và xây dựng dự án, đề xuất cơ quan đơn vị thực hiện đối với các chương trình, dự án, hỗ trợ có yếu tố nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, trình phê duyệt các chương trình, dự án, hỗ trợ có yếu tố nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Tổ chức, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các chương trình, dự án, hỗ trợ do quốc tế tài trợ;
đ) Theo dõi và hỗ trợ các hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
9. Về công tác đối ngoại:
a) Tổng hợp kế hoạch, dự trù kinh phí cho các đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, niên liễm và các hoạt động hợp tác quốc tế gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt;
b) Chủ trì xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của Lãnh đạo Bộ; chuẩn bị nội dung và giải quyết thủ tục đi công tác nước ngoài đối với các đoàn Lãnh đạo Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức, quản lý các đoàn nước ngoài vào làm việc theo lời mời của Bộ hoặc các đoàn của Bộ ra nước ngoài. Chủ trì đề xuất, trình Bộ trưởng nội dung, thành phần các đoàn của Bộ ra nước ngoài; hướng dẫn thủ tục xuất nhập cảnh cho các đoàn đi công tác nước ngoài cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
d) Quản lý nội dung tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư trên danh nghĩa Bộ với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ, các đối tác và doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Thực hiện công tác biên dịch, phiên dịch và công tác lễ tân, khánh tiết đối ngoại của Bộ theo quy định;
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đón tiếp các đoàn nước ngoài vào làm việc với Lãnh đạo Bộ và/hoặc các cơ quan thuộc Bộ; hướng dẫn thủ tục xin cấp thị thực xuất nhập cảnh cho các chuyên gia nước ngoài vào làm việc theo chương trình hoạt động được Lãnh đạo Bộ phê duyệt;
g) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ thực hiện các quy định về phân cấp quản lý đối với công tác hợp tác quốc tế của Bộ.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các sự kiện quốc tế về thông tin và truyền thông do Bộ tổ chức ở trong và ngoài nước.
11. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các hoạt động hợp tác quốc tế của ngành; các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, các hoạt động có liên quan đến người nước ngoài và cán bộ thuộc Bộ, các hoạt động, chương trình đào tạo, hội nghị hội thảo, hội chợ triển lãm quốc tế trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; nội dung, chương trình hợp tác quốc tế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các đoàn đi học tập, công tác và hợp tác chuyên gia ở nước ngoài theo phân cấp và quy chế của Bộ.
12. Tham gia phối hợp giải quyết các vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp có yếu tố nước ngoài, các vấn đề liên quan đến luật pháp, điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
13. Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài Bộ tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
14. Đề xuất khen thưởng các cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều cống hiến, đóng góp cho sự phát triển của Ngành Thông tin và Truyền thông.
15. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
16. Tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học công nghệ với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ về hợp tác quốc tế cho các cán bộ, công chức, viên chức của Bộ.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trong Vụ Hợp tác quốc tế do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 09/2008/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 593/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1135/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 593/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1135/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 964/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 964/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra