- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 06 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ GIÁN KHẨU ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4259/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2045 với các nội dung sau:
I. TÊN ĐỒ ÁN
Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2045.
II. PHẠM VI VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi ranh giới
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính gồm 08 xã: Gia Lập, Gia Thanh, Gia Tân, Gia Xuân, Gia Trấn và một phần các xã: Gia Thắng, Gia Tiến và Gia Phương, huyện Gia Viễn. Phạm vi ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp sông Đáy và tỉnh Hà Nam;
- Phía Nam giáp sông Hoàng Long và huyện Hoa Lư;
- Phía Đông giáp sông Đáy và tỉnh Nam Định;
- Phía Tây giáp các xã Gia Hòa, Gia Vân, Gia Phương, Gia Thắng, Gia Tiến, huyện Gia Viễn.
2. Quy mô quy hoạch
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 3.796,59 ha.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2045: Khoảng 67.500 người.
III. TÍNH CHẤT CHỨC NĂNG QUY HOẠCH
- Là đô thị công nghiệp, dịch vụ và là trọng tâm phát triển kinh tế của huyện Gia Viễn và của tỉnh Ninh Bình;
- Là đô thị có vai trò đô thị “cửa ngõ” phía Bắc của đô thị Ninh Bình.
- Là đô thị loại V, đô thị nền tảng, động lực xây dựng huyện Gia Viễn hướng đến trở thành đô thị loại IV, thị xã trực thuộc tỉnh trong tương lai.
- Là một trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, đầu mối giao thông quan trọng của huyện Gia Viễn; đô thị phát triển đồng bộ giữa các mặt, lĩnh vực, lấy phát triển công nghiệp công nghệ cao làm động lực, phát triển hài hòa, đồng bộ về thương mại, dịch vụ và ở đô thị.
IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng tổng hợp sử dụng đất cho toàn đô thị
TT | Danh mục | Quy mô (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất xây dựng đô thị Gián Khẩu | 3.529,61 | 100,00 |
1.1 | Đất dân dụng | 1.208,32 | 34,23 |
a | Đất nhóm nhà ở | 843,78 | 23,91 |
a.1 | Đất ở đô thị mới | 305,68 | 8,66 |
a.2 | Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | 538,10 | 15,25 |
b | Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ | 69,12 | 1,96 |
c | Đất giáo dục | 36,85 | 1,04 |
d | Đất dịch vụ- công cộng đô thị | 27,22 | 0,77 |
e | Đất cơ quan, trụ sở đô thị | 5,88 | 0,17 |
f | Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị | 41,09 | 1,16 |
g | Đất giao thông đô thị | 174,21 | 4,94 |
h | Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị | 10,17 | 0,29 |
1.2 | Đất ngoài dân dụng | 1.191,77 | 33,77 |
a | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 575,40 | 16,30 |
a.1 | Đất khu, cụm công nghiệp | 569,95 | 16,15 |
a.2 | Đất sản xuất phi nông nghiệp khác | 1,60 | 0,05 |
b | Đất hỗn hợp ngoài đô thị | 91,91 | 2,60 |
c | Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị | 8,42 | 0,24 |
d | Đất dịch vụ, du lịch | 39,67 | 1,12 |
e | Đất trung tâm y tế | 7,41 | 0,21 |
f | Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo | 4,72 | 0,13 |
g | Đất trung tâm VH, TDTT | 25,37 | 0,72 |
h | Đất cây xanh sử dụng hạn chế | 22,14 | 0,63 |
i | Đất cây xanh chuyên dụng | 96,76 | 2,74 |
j | Đất di tích, tôn giáo | 15,87 | 0,45 |
k | Đất an ninh, quốc phòng | 5,62 | 0,16 |
l | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 33,08 | 0,94 |
m | Đất giao thông đối ngoại | 157,48 | 4,46 |
n | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 17,41 | 0,49 |
1.3 | Đất nông nghiệp và đất khác | 861,06 | 24,40 |
a | Đất nông nghiệp | 713,43 | 20,21 |
a.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 430,10 | 12,19 |
a. 2 | Đất lâm nghiệp | 269,19 | 7,63 |
a.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 14,14 | 0,40 |
a | Đất chưa sử dụng, dự trữ phát triển và tái định cư | 119,32 | 3,38 |
b | Hồ, ao, đầm | 150,00 | 4,25 |
c | Đất sông ngòi, kênh rạch, suối | 146,77 | 4,16 |
II | Phạm vi nghiên cứu mở rộng | 266,98 | 100 |
2.1 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề | 234,58 | 87,86 |
2.2 | Đất cây xanh, thể dục, thể thao (cấp xã) | 0,73 | 0,27 |
2.3 | Đất hồ, ao, đầm | 11,65 | 4,36 |
2.4 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 20,02 | 7,50 |
| Tổng diện tích | 3.796,59 |
|
1. Đất dân dụng: Khoảng 1.208,32 ha.
- Đất nhóm nhà ở: Diện tích khoảng 843,78ha. Bao gồm: Đất ở đô thị mới và đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang.
- Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: Diện tích khoảng 69,12 ha. Bao gồm các loại đất công trình dịch vụ thương mại có ở, định hướng các khu chung cư, văn phòng cho thuê, công trình hỗn hợp cao tầng. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 40% - 60%.
- Đất giáo dục: Diện tích khoảng 36,85 ha. Gồm đất trường mầm non, tiểu học, THCS và THPT đô thị (xây dựng trường liên cấp theo nhu cầu phát triển đô thị). Mật độ xây dựng trung bình 40% - 60%.
- Đất dịch vụ - công cộng đô thị: Diện tích khoảng 27,22 ha. Bao gồm các loại đất dịch vụ y tế, dịch vụ thương mại, công trình công cộng đô thị, trường học và các công trình công cộng khác. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 40% - 60%.
- Đất cơ quan, trụ sở đô thị: Diện tích khoảng 5,88ha. Bao gồm các khu trụ cơ quan hành chính cấp đô thị, cấp đơn vị ở và các đơn vị sự nghiệp. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 40% - 60%.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị: Khoảng 41,09 ha. Bao gồm: Công viên; vườn hoa, cây xanh, mặt nước; quảng trường, đường dạo; khu vui chơi giải trí; công trình, sân bãi tập luyện TDTT,...
2. Đất ngoài dân dụng: Khoảng 1.191,77 ha.
- Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Diện tích khoảng 575,40ha. Bao gồm Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các khu vực sản xuất tập trung.
- Đất hỗn hợp ngoài đô thị: Diện tích khoảng 91,91 ha. Bao gồm các loại đất công trình dịch vụ thương mại hỗn hợp cao tầng, công trình liên quan đến hoạt động thương mại, dịch vụ như: Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng, chợ, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, tài chính, ngân hàng. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 40% - 60%.
- Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị: Diện tích khoảng 8,42 ha. Bao gồm các khu trụ cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp ngoài đô thị. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 40% - 60%.
- Đất dịch vụ, du lịch: Diện tích khoảng 39,67 ha. Bao gồm các đất thực hiện dịch vụ - du lịch. Mật độ xây dựng trung bình khoảng 20% - 50%.
- Đất trung tâm ngoài đô thị, gồm: Trung tâm y tế, trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo, cây xanh phục vụ cấp huyện, cấp tỉnh.
- Đất an ninh quốc phòng: Diện tích khoảng 5,62ha. Quy mô xác định theo quản lý đất đai an ninh quốc phòng.
- Đất di tích, tôn giáo: Diện tích khoảng 15,87 ha; chiếm 0,45% diện tích khu quy hoạch. Diện tích đất di tích, tôn giáo được xác định, quản lý sử dụng đất theo lĩnh vực tôn giáo, đất di tích lịch sử.
3. Về chỉ tiêu sử dụng đất: Các khu vực quy hoạch mới tuân thủ theo chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch chung đô thị và quy chuẩn quy hoạch hiện hành. Quy mô diện tích và các chỉ tiêu sử dụng đất các lô đất, công trình xác định cụ thể trong các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng tiếp theo và các dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các nhu cầu phát triển đô thị.
4. Quy định về tầng hầm công trình: Công trình cao tầng, hợp khối có tính chất hỗn hợp, dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch (khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại,...), công trình công cộng, nhà ở dạng chung cư cho phép tầng hầm tối đa 03 tầng (gồm cả tầng bán hầm). Công trình nhà ở riêng lẻ cho phép tầng hầm tối đa 01 tầng (gồm cả tầng bán hầm).
V. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
1. Mô hình cấu trúc đô thị
Mô hình cấu trúc đô thị dựa trên 03 yếu tố:
- Khu vực phát triển đô thị: Nơi tập trung các khu dân cư, các khu công nghiệp, các trung tâm dịch vụ, cây xanh nghỉ dưỡng và hạ tầng kỹ tầng hiện đại, đồng bộ tại khu vực Gia Trấn, Gia Xuân và khu vực Gia Tân. Đây là khu vực hạt nhân, là khu vực đô thị hóa cao.
- Khu vực phát triển công nghiệp là động lực kinh tế: Phát triển trên cơ sở công nghiệp sạch, ưu tiên phát triển ngành sản xuất ô tô, linh kiện điện tử tại Khu công nghiệp Gián Khẩu (khu 162ha và khu 50ha), CCN Gia Lập và mở rộng KCN Gián Khẩu giai đoạn II. Công nghiệp tạo động lực phát triển đô thị và dịch vụ đô thị.
- Khung bảo vệ thiên nhiên và khu vực nông nghiệp, gồm: Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long; dãy núi Địch Lộng, Vân Long; các sông Đáy, sông Hoàng Long và sông Đầm Cút, sông Ninh Thái và các không gian xanh khác.
2. Định hướng phân khu quy hoạch
Không gian quy hoạch đô thị Gián Khẩu được chia thành 03 vùng và 06 khu chức năng:
a) Phân vùng
- Vùng 1: Khu vực phát triển đô thị dịch vụ và công nghiệp.
- Vùng 2: Khu vực phát triển đô thị và công nghiệp.
- Vùng 3: Khu vực bảo tồn cảnh quan thiên nhiên khu đầm Vân Long và cảnh quan nông nghiệp.
b) Phân khu chức năng
- Phân khu I: Khu vực trung tâm đô thị, cung cấp các dịch vụ đô thị, chức năng đầu mối về giao thông; tập trung các công trình công cộng đô thị: Trung tâm hành chính - chính trị, quảng trường đa chức năng, công viên trung tâm, trung tâm thể dục thể thao, trung tâm văn hóa, nhà ở hỗn hợp...
- Phân khu II: Khu vực tập trung phát triển thương mại - dịch vụ; phát triển nhà ở mật độ cao, cao tầng và kết hợp kinh doanh, các siêu thị, trung tâm thương mại... với điểm nhấn là chuỗi công viên, hồ điều hòa dọc sông Đáy.
- Phân khu III: Khu trung tâm văn hóa đô thị với trọng điểm là công viên văn hóa cộng đồng, gắn với núi Miễu, đầm Vân Long và trung tâm triển lãm, hội chợ, cung văn hóa. Từng bước hạn chế các hoạt động sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Bảo vệ và phát huy giá trị cảnh quan khu vực đầm Vân Long.
- Phân khu IV: Khu vực sản xuất công nghiệp, bao gồm Các khu công nghiệp: Khu 50 ha khu công nghiệp Gián Khẩu mở rộng; KCN Gián Khẩu mở rộng 35 ha; KCN Gián Khẩu II; phát triển các khu nhà ở công nhân phục vụ các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
- Phân khu V: Khu vực phát triển công nghiệp mới và nông nghiệp kỹ thuật cao (Khu vực nông thôn). Khu vực tập trung sản xuất công nghiệp với 02 dự án lớn là cụm công nghiệp Gia Lập, khu công nghiệp Gián Khẩu II - 495 ha dự kiến bố trí tại phía Nam, đảm bảo các khoảng cách ly với khu dân cư. Bố trí khu dân cư và dịch vụ công nhân đáp ứng nhu cầu của người lao động.
- Phân khu VI: Là vùng bảo tồn thiên nhiên và giữ gìn cảnh quan nông nghiệp. Bảo vệ và phát huy giá trị cảnh quan đầm Vân Long và núi Địch Lộng tạo nên cảnh quan du lịch hấp dẫn của khu vực. về định hướng phát triển, ưu tiên cho việc bảo tồn môi trường, hướng tới bảo tồn hệ sinh thái thiên nhiên, giá trị phong cảnh, đồng thời tích cực thúc đẩy sử dụng du lịch một cách thích hợp, quy hoạch các khu chức năng hỗ trợ du lịch.
3. Định hướng phát triển trung tâm
3.1. Công trình trụ sở cơ quan
- Quy hoạch trung tâm hành chính - chính trị cấp đô thị tại phân khu I, diện tích khoảng 8,42 ha. Cải tạo chỉnh trang các trung tâm hành chính cấp xã phù hợp với phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã.
- Quy hoạch vị trí trụ sở Công an các xã theo Đề án “Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.
3.2. Trung tâm y tế
- Quy hoạch mới khu trung tâm y tế tại phân khu II, quy mô dự kiến khoảng 400 giường bệnh. Khuyến khích các loại hình dịch vụ y tế, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe.
- Cải tạo, nâng cấp phòng khám đa khoa Gián Khẩu và 05 trạm y tế cấp xã hiện trạng.
3.3. Công trình giáo dục và đào tạo
- Quy hoạch quỹ đất thực hiện các dự án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ tại phân khu II.
- Quy hoạch mới 01 trường Trung học phổ thông mới (khoảng 5,15ha) tại phân khu I và 03 trường phổ thông liên cấp tại phân khu II, IV, V với tổng diện tích khoảng 8,48ha.
- Nâng cấp, cải tạo, mở rộng trường THPT Gia Viễn B và hệ thống các trường THCS, tiểu học hiện trạng. Bổ sung các quỹ đất giáo dục đảm bảo chỉ tiêu theo quy chuẩn.
3.4. Trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch
a) Thương mại - dịch vụ
- Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hệ thống các chợ truyền thống hiện trạng. Bổ sung các quỹ đất điểm thương mại dịch vụ phục vụ phát triển đô thị.
- Quy hoạch khu trung tâm thương mại, dịch vụ, hội chợ và triển lãm tại phân khu III; khu tổ hợp công trình nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại phân khu II.
b) Du lịch, dịch vụ
- Tổ chức các điểm du lịch và thương mại - dịch vụ gắn với các di tích lịch sử văn hóa, các danh lam thắng cảnh như đầm Vân Long và khu vực đồi núi Địch Lộng. Khai thác tiềm năng du lịch ven sông Đáy, sông Hoàng Long; bố trí bến thuyền du lịch và các điểm tham quan.
- Phát triển du lịch sinh thái và du lịch văn hóa - lịch sử bền vững. Bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống trong khu vực: Làng nghề thêu ren Lãng Nội (xã Gia Lập); làng nghề thêu ren Vũ Đại và làng nghề đan cót Vân Thị (xã Gia Tân).
3.5. Phát triển nhà ở
- Quy hoạch quỹ đất ở đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn quy hoạch hiện hành. Phát triển nhà ở đa dạng các loại hình nhà ở (thấp tầng và cao tầng), tập trung ở các phân khu I và phân khu II.
- Nhà ở xã hội: Triển khai đầu tư dự án Khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ Khu công nghiệp Gián Khẩu; quy hoạch 01 Khu nhà ở xã hội tại phân khu V để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
3.6. Công trình Văn hóa - thể dục thể thao
- Công trình văn hóa: Bố trí trung tâm văn hóa đô thị quy mô khoảng 10ha tại phân khu III và khu văn hóa - dịch vụ công cộng tại phân khu I.
- Công trình thể dục thể thao: Quy hoạch trung tâm thể dục thể thao và sân vận động đa chức năng tại phân khu I.
- Cải tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả khu trung tâm văn hóa, sân thể thao đã đầu tư hiện trạng; bổ sung các quỹ đất xây dựng công trình văn hóa, thể thao đảm bảo quy chuẩn xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị
3.7. Hệ thống cây xanh, hồ điều hòa
- Quy hoạch hệ thống công viên chuyên đề cấp đô thị tại phân khu I, phân khu III và phân khu IV phục vụ nhu cầu của cộng đồng dân cư, đồng thời đóng vai trò là không gian xanh, hồ điều hòa thoát nước cho khu vực đô thị và KCN Gián Khẩu.
- Các công viên, vườn hoa phục vụ đơn vị ở, cây xanh cách ly, cây xanh đường phố được thiết kế theo quy chuẩn, đảm bảo bán kính phục vụ. Cải tạo hệ thống ao, hồ và hệ thống mương nước tự hiện trong khu vực dân cư hiện trạng, hiện hữu.
3.8. Phát triển công nghiệp
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu: Bao gồm Khu công nghiệp Gián Khẩu (khu 162 ha), khu 50 ha mở rộng KCN Gián Khẩu và Cụm công nghiệp Gia Lập từng bước hoàn chỉnh, nâng cấp cơ sở hạ tầng để đáp ứng các yêu cầu sản xuất công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp mới: Đầu tư xây dựng khu 35ha mở rộng KCN Gián Khẩu, quy hoạch xây dựng và đầu tư xây dựng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Gián Khẩu theo quy định. Quy hoạch các khu vực sản xuất công nghiệp, phục trợ sản xuất công nghiệp.
- Tính chất các KCN, CCN xác định theo định hướng phát triển công nghiệp toàn tỉnh và các quy hoạch xây dựng được phê duyệt. Ngành nghề định hướng thu hút đầu tư: Ưu tiên, tập trung thu hút các ngành nghề thuộc lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ôtô, phụ trợ cho ngành công nghiệp sản xuất ôtô; các ngành công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường, giá trị gia tăng cao.
- Các dự án sản xuất kinh doanh trong khu vực đô thị có nguy cơ hoặc đang gây ô nhiễm môi trường thì từng bước chuyển đổi mô hình, tính chất dự án cho phù hợp với định hướng quy hoạch.
VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch hệ thống giao thông
a) Giao thông đối ngoại
- Đường Quốc lộ: Nâng cấp, mở rộng quy mô và bổ sung đường gom Quốc lộ 1A; Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh ĐT 477 thành Quốc lộ QL37C.
- Đường tỉnh lộ: Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh ĐT 477D thành đường cấp IV đồng bằng; quy hoạch bổ sung các tuyến đường dọc các đê tả Hoàng Long và đê Vân Long.
b) Giao thông đối nội
- Mạng lưới đường cấp đô thị và cấp khu vực xây dựng dạng ô bàn cờ đảm bảo tính kết nối với các khu chức năng và các tuyến đối ngoại. Quy mô và phân cấp các tuyến đường: Các tuyến đường cấp đô thị (trục chính đô thị, chính đô thị và liên khu vực) có mặt cắt ngang rộng từ 35,0m - 60m; Các tuyến giao thông chính khu vực xây dựng mới có quy mô từ 15,5m đến 25m. Nâng cấp cải tạo mở rộng các tuyến đường dân cư hiện trạng đảm bảo yêu cầu định hướng phát triển đô thị.
- Giao thông thủy: Bố trí các bến thủy nội địa trên sông Đáy và sông Hoàng Long phục vụ du lịch và vận tải; bố trí một số bến thuyền phục vụ du lịch đô thị.
c) Bến, bãi đỗ xe và giao thông công cộng: Bố trí các bãi đỗ xe đảm bảo phục vụ đầy đủ nhu cầu giao thông tĩnh đô thị; quy hoạch hệ thống các tuyến xe buýt trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên trong phạm vi đô thị Gián Khẩu kết nối với các phục vụ nhu cầu đô thị.
Quy mô các tuyến đường, công trình đảm bảo định hướng trong quy hoạch, cơ cấu mặt cắt đường xác định cụ thể theo quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư được phê duyệt.
(Hướng tuyến quy mô mặt cắt các tuyến đường, các công trình đầu mối giao thông theo hồ sơ đồ án quy hoạch trình phê duyệt)
2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thoát nước mưa
a) Chuẩn bị kỹ thuật
- Khống chế cao độ nền xây dựng trung bình: Tối thiểu từ +2,5m đến +3,0m. Các khu vực hiện trạng ổn định cơ bản giữ cao độ nền khu vực, từng bước cải tạo theo định hướng khu vực.
- Cao độ nền khống chế cho khu vực xây dựng căn cứ theo mực nước các sông nội đồng, các đồ án quy hoạch đã được duyệt và phù hợp với tính chất của khu vực. Cao độ các tuyến đê xác định cụ thể theo quy hoạch hệ thống thủy lợi phù hợp với phòng chống lũ và ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Lưu vực thoát nước mưa phạm vi quy hoạch chia thành 3 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Toàn bộ phạm vi phía Đông QL1, thoát ra sông Đáy;
+ Lưu vực 2: Toàn bộ phạm vi phía Bắc giáp QL37C, phía Đông giáp QL1, phía Tây là ranh giới quy hoạch, phía Nam giáp đê sông Hoàng Long.
+ Lưu vực 3: Phía Đông giáp QL1, phía Tây là ranh giới quy hoạch, phía Bắc giáp đê sông Đáy và dãy núi Địch Lộng, phía Nam giáp đường tỉnh QL37C.
Nâng cấp cải tạo hệ thống trạm bơm tiêu thoát nước hiện trạng và bổ sung các trạm bơm (các trạm bơm sẽ xác định cụ thể theo quy hoạch chuyên ngành thủy lợi, nông nghiệp) tại các khu vực đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị. Áp dụng các giải pháp thiết kế thoát nước bền vững, đẩy mạnh tính thích nghi với biến đổi khí hậu.
- Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, bao gồm hệ thống đường cống thu gom và thoát theo lưu vực thoát nước. Quy hoạch các hồ điều hòa phục vụ cho việc thoát nước trong đô thị và tạo cảnh quan đô thị. Thực hiện cải tạo hệ thống kênh mương và ao hồ tự nhiên để tăng khả năng thoát nước cục bộ tại các khu vực làng xóm.
- Cao độ nền các tuyến đường, các thông số cụ thể về độ dốc thoát nước, cao độ đáy cống, vị trí hố ga,... sẽ được tính toán xác định cụ thể trong các quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở định hướng quy hoạch chung, đảm bảo khớp nối thuận lợi với các tuyến đường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và phân kỳ thực hiện.
(Sơ đồ Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt và phân lưu vực theo hồ sơ đồ án quy hoạch phê duyệt)
3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước giai đoạn dài hạn là: 33.000 m3/ngđ.
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước mặt sông Hoàng Long làm nguồn cấp chính trong khu vực đô thị Gián Khẩu, cấp nước đô thị từ nhà máy nước sạch Hoàng Long.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng cấp truyền tải: Lấy từ mạng lưới tuyến truyền dẫn cấp nước từ nhà máy nước Hoàng Long đi thành phố Ninh Bình.
+ Mạng lưới cấp nước: Thiết kế theo dạng hỗn hợp. Các tuyến ống phân phối chính từ trạm cấp nước cho các khu vực tiêu thụ được thiết kế theo dạng mạch vòng để đảm bảo áp lực phân phối đến các điểm tiêu thụ và cấp nước ổn định cho toàn khu vực quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháy: Tuân thủ theo Luật Phòng cháy và Chữa cháy. Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa trên hệ cống cấp nước cứu hỏa từ các tuyến đường ống ≥D100mm, vị trí dọc theo các đường phố đô thị. Khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa tối đa 150m. Bố trí các điểm, bến cấp nước phục vụ PCCC kết hợp các với hồ nước tại các khu vực hồ cảnh quan, hồ điều hòa.
(Sơ đồ mạng lưới và tiết diện của hệ thống cấp nước theo hồ sơ đồ án quy hoạch phê duyệt)
4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Từ trạm biến áp Gia Viễn 220/110kV, thông qua 2 trạm: Trạm biến áp 110kV KCN Gián Khẩu và Trạm biến áp 110kV Gia Viễn NC.
- Mạng lưới điện cao thế: Bao gồm các xây dựng mới Trạm biến áp 220kV tại khu vực KCN Gián Khẩu 2; các trạm biến áp 110kV tại KCN Gián Khẩu; xây dựng mới trạm 110kV Gia Viễn và trạm 110kV KCN Gián Khẩu 2. Các tuyến đường cây cao thế cấp cho đô thị và các khu vực lân cận.
Mạng lưới cấp điện cao áp tuân thủ theo quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Lưới điện trung thế: Từng nước cải tạo hạ ngầm toàn bộ lưới trung thế hiện hữu về cấp điện áp chuẩn 22kV. Các khu vực mới, quy hoạch lưới điện trung thế 22kV, định hướng hạ tầng các khu vực yêu cầu cao về cảnh quan đô thị và điều kiện hạ tầng.
- Lưới hạ thế và chiếu sáng đô thị: Tuân thủ nguyên tắc xây dựng một mạch vòng vận hành hở. Từng bước hạ tầng khu vực đô thị hiện hữu; yêu cầu đi ngầm toàn bộ tại các khu vực đô thị phát triển mới.
(Sơ đồ mạng lưới và tiết diện của hệ thống cấp điện theo hồ sơ đồ án quy hoạch phê duyệt)
5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
- Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tuân thủ theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch hiện có từ trạm Gián Khẩu và một số điểm cấp tín hiệu phân bố trong khu vực.
- Trạm thu phát tín hiệu: Sử dụng các trạm hiện có nâng cấp, hạn chế tăng số lượng trạm.
- Mạng truyền dẫn: Cải tạo và nâng cấp tuyến cáp quang kết nối trạm trung tâm đến các trạm khu vực. Đối với mạng truyền dẫn thông tin khác cần sử dụng hạ tầng chung với hệ thống thông tin thoại.
- Mạng ngoại vi: Hạ ngầm toàn bộ cáp chính, cáp phân phối và cáp thuê bao. Điểm truy nhập tín hiệu, tủ cáp, hộp cáp sử dụng loại đáp ứng được các tiêu chuẩn ngành thông tin và đảm bảo mỹ quan đô thị.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống thông tiên liên lạc theo hồ sơ đồ án quy hoạch phê duyệt)
6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải: Toàn bộ nước thải đô thị được thoát về trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung dự kiến xây dựng ở phía Đông Nam đô thị, công suất dự kiến khoảng 10.000 m3/ngđ. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp xây dựng các trạm xử lý nước thải riêng.
- Lựa chọn hệ thống thoát nước:
+ Đối với khu vực đô thị phát triển mới và khu tâm xã: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Sử dụng mạng lưới đường cống thoát nước thải riêng tự chảy theo các tuyến đường quy hoạch về trạm xử lý nước thải.
+ Đối với khu vực đô thị và nông thôn hiện hữu: Xây dựng hệ thống thoát nước thải nửa riêng, cải tạo hệ thống thoát nước chung. Xây dựng các tuyến cống bao thu gom nước thải và một phần nước mưa từ các tuyến cống thoát nước của khu vực.
+ Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng và có trạm xử lý nước thải tập trung xử lý theo đúng quy định
Quy mô công suất, diện tích các khu xử lý nước thải theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Sơ đồ mạng lưới và tiết diện của hệ thống thoát nước thải theo hồ sơ đồ án quy hoạch phê duyệt)
7. Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn
- Dự báo lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 394 tấn/ngđ.
- Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn. Chất thải rắn y tế nguy hại phải thu gom và vận chuyển xử lý theo quy định
- Chất thải rắn sau khi thu gom sẽ chuyển về khu xử lý tập trung của tỉnh tại thành phố Tam Điệp và các điểm xử lý rác thải khác theo định hướng Quy hoạch chất thải rắn.
- Việc quản lý chất thải rắn thực hiện theo Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình được UBND tỉnh phê duyệt.
8. Quản lý nghĩa trang
- Cải tạo, nâng cấp các nghĩa trang hiện hữu đô thị; đối với các nghĩa trang đã lấp đầy, không bảo đảm điều kiện hoạt động theo quy hoạch cải tạo thành nghĩa trang công viên; di dời các khu vực nghĩa trang đảm bảo cảnh quan đô thị theo định hướng quy hoạch.
- Sử dụng chung các nghĩa trang liên đô thị cấp vùng. Khuyến khích hình thức hỏa táng theo chủ trương chung của tỉnh và Nhà nước.
9. Đánh giá môi trường chiến lược
- Cải tạo, nạo vét lưu thông hệ thống kênh, hồ; chủ động điều tiết mực nước với hệ thống sông ngoài đô thị.
- Cung ứng đầy đủ hệ thống công trình công cộng đơn vị ở, phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội, nâng chất lượng sống của nhân dân. Tăng cường các công trình phục vụ du lịch.
- Duy trì quỹ đất dịch vụ sinh thái nông nghiệp để đảm bảo tính sinh thái và tổ chức các mô hình kinh tế nông nghiệp đô thị.
- Thiết lập hệ thống hành lang bảo vệ an toàn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối. Tăng không gian chứa nước (hồ điều hòa hoặc không gian ngầm lưu trữ nước). Quản lý quy hoạch và hệ thống nền xây dựng chặt chẽ.
- Xây dựng kế hoạch ứng phó trong các trường hợp khẩn cấp khi có bão, lũ lụt, hạn hán... dựa trên sự phối hợp với các cơ quan quản lý về các thông tin lũ lụt, mưa lớn, nhiệt độ tăng.
Điều 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND huyện Gia Viễn và các đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ quy hoạch và Quy định quản lý đồ án quy hoạch theo quyết định được duyệt để ban hành; UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch; tổ chức thực hiện quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Du lịch, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 2Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 3Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2040
- 4Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Hưng Khánh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 5Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch chung Đô thị Phú Quý, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 10Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 11Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 12Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2040
- 13Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Hưng Khánh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 14Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án quy hoạch chung Đô thị Phú Quý, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu tỉnh Ninh Bình đến năm 2045
- Số hiệu: 96/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực