Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 7 CỦA QUY CHẾ TẠO LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH TỈNH, ỦY THÁC ĐẦU TƯ QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN ĐỂ CHO VAY HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 101/2014/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện văn bản số 3358/NHCS-KTTC ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3855/TTr-STC, ngày 20/12/2016 và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1857/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ủy thác đầu tư qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Thuận để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 101/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“Điều 7. Phân phối và sử dụng tiền lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác
Căn cứ vào số lãi cho vay thu được, Ngân hàng Chính sách xã hội tính toán phân bổ như sau:
1. Chi trả phí ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác và hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện như sau:
- Trường hợp số dư nợ quá hạn và nợ khoanh nhỏ hơn hoặc bằng 0,75% tính trên số dư nợ cho vay, mức trích bằng 0,75% tính trên số dư nợ cho vay không bao gồm nợ quá hạn và nợ khoanh tại thời điểm lập dự phòng.
- Trường hợp số dư nợ quá hạn và nợ khoanh lớn hơn 0,75% tính trên số dư nợ cho vay, mức trích mỗi năm tối thiểu bằng 0,75% tính trên dư nợ cho vay cho đến khi số dư quỹ dự phòng rủi ro bằng tổng nợ quá hạn và nợ khoanh.
Khi số dư quỹ dự phòng rủi ro lớn hơn tổng nợ quá hạn và nợ khoanh thì phần chênh lệch thừa dùng để bổ sung vào nguồn vốn địa phương ủy thác để cho vay các đối tượng theo quy chế này hoặc theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trích 10% số tiền lãi thực thu từ cho vay bằng nguồn vốn ủy thác địa phương để làm kinh phí hoạt động cho Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân góp phần thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi trên địa bàn. Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh quy định việc sử dụng nguồn kinh phí này, đảm bảo thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trích 5% số tiền lãi thực thu để bổ sung tăng nguồn vốn.
5. Sau khi trích lập các khoản chi phí nói trên, số tiền lãi thực thu còn lại để bù đắp các chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội liên quan đến thực hiện tín dụng chính sách bằng nguồn vốn ủy thác địa phương, bao gồm các khoản chi về: dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, chi phí cho nhân viên, chi phí cho hoạt động quản lý và công vụ, chi về tài sản, các khoản chi khác (nếu có).
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển vốn ủy thác để cho vay đối với đối tượng đặc thù có quy định mức lãi suất thấp, mà số lãi thực thu còn lại không đủ bù đắp chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với số dư nợ cho vay này theo mức cấp bù của Chính phủ, thì Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung nguồn vốn từ ngân sách để cấp đủ chi phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc giảm trực tiếp vào nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh đã chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
6. Định kỳ thời gian trích lập từng khoản chi phí trên thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 121/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 1Quyết định 101/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác đầu tư qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 121/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg và 30/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 96/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ủy thác đầu tư qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn kèm theo Quyết định 101/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 96/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra