Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 958/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

RÀ SOÁT GIỮA KỲ BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BỘT NGỌT

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng bột ngọt nhập khẩu vào Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiến hành rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm bột ngọt nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau (mã số vụ việc IR01.SG03) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục tiến hành rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Ngoại giao;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Thứ trưởng;
- Cục: XNK, CN;
- Vụ: ĐB, PC, KH;
- Lưu: VT, PVTM (04).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

THÔNG BÁO

RÀ SOÁT GIỮA KỲ BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BỘT NGỌT
(Kèm theo Quyết định số 958/QĐ-BCT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Thông tin cơ bản

Ngày 10 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 920/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với sản phẩm bột ngọt nhập khẩu vào Việt Nam (mã vụ việc SG03), với mức thuế tự vệ cụ thể như sau:

Thời gian có hiệu lực

Mức thuế tự vệ

25/3/2016-24/3/2017

4.390.999 đồng/tấn

25/3/2017-24/3/2018

3.951.899 đồng/tấn

25/3/2018-24/3/2019

3.556.710 đồng/tấn

25/3/2019-24/3/2020

3.201.039 đồng/tấn

Từ ngày 25/3/2020 trở đi

0 đồng/tấn

(nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ)

2. Hàng hóa thuộc đối tượng rà soát

Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng rà soát là sản phẩm bột ngọt, còn được gọi là mỳ chính (tên tiếng anh: Monosodium Glutamate - MSG), có mã HS: 2922.42.20.

3. Quy trình và thủ tục rà soát

Trên cơ sở quyết định tiến hành rà soát, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các thủ tục rà soát như sau:

3.1. Đăng ký bên liên quan

Tất cả các bên có quyền lợi liên quan trong vụ việc có thể đăng ký với Cơ quan điều tra để tiếp cận thông tin lưu hành công khai trong quá trình điều tra, gửi các ý kiến bình luận, thông tin và bằng chứng liên quan đến việc hàng hóa thuộc đối tượng rà soát nêu tại Mục 2.

Đơn đăng ký làm bên liên quan theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này phải được gửi tới Cơ quan điều tra theo địa chỉ tại Mục 4 trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày ban hành Quyết định rà soát.

Cơ quan điều tra khuyến nghị tất cả các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan nên đăng ký để có thể bình luận, tiếp cận các thông tin, hồ sơ vụ việc để đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình.

3.2. Bản câu hỏi rà soát

Nhằm thu thập các thông tin cần thiết cho quá trình điều tra, Cơ quan điều tra sẽ gửi Bản câu hỏi rà soát đến các Bên liên quan trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ban hành Quyết định rà soát.

3.3. Điều tra tại chỗ

Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành xác minh, điều tra tại chỗ các bên liên quan để phục vụ cho quá trình rà soát. Thủ tục điều tra tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại (Nghị định 10).

3.4. Bảo mật thông tin

Cơ quan điều tra chịu trách nhiệm bảo mật đối với các thông tin do các Bên liên quan cung cấp theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 10.

3.5. Hợp tác trong quá trình rà soát

Trong trường hợp bất kỳ bên liên quan từ chối cung cấp các thông tin cần thiết trong thời hạn quy định hoặc cung cấp thông tin không xác thực hoặc có hành vi cản trở quá trình điều tra, Cơ quan điều tra sử dụng các thông tin sẵn có theo quy định tại Điều 10 của Nghị định 10 trong kết quả rà soát.

3.6. Thời hạn tiến hành rà soát

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 96 Luật Quản lý ngoại thương 2017, thời hạn rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ là không quá 06 tháng kể từ ngày có Quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.

4. Thông tin liên hệ

Mọi thông tin đề nghị gửi về:

Phòng Điều tra thiệt hại và tự vệ

Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 24) 222.05.304

Fax: (+84 24) 222.05003

Email: hungnht@moit.gov.vn;

 

PHỤ LỤC

ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN VỤ VIỆC RÀ SOÁT GIỮA KỲ BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BỘT NGỌT
(Kèm theo Quyết định số 958/QĐ-BCT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2018

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN

VỤ VIỆC RÀ SOÁT GIỮA KỲ BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BỘT NGỌT (MÃ VỤ VIỆC IR01.SG03)

Kính gửi: Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương

Tôi là: .................................................................................................................................

Đại diện cho: .....................................................................................................................

Tôi đăng ký tham gia vụ việc .................................................................................................  mã số vụ việc: IR01.SG03, với tư cách bên có lợi ích liên quan cụ thể:

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Công ty/ Đơn vị: ................................................................................................................

Chức vụ: ...........................................................................................................................

Tel: ....................................................................................................................................

Fax: ...................................................................................................................................

Email:.................................................................................................................................

 

 

Người nộp đơn
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)