BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2004/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 95/2004/QĐ-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH TẠM THỜI VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH TÀU BIỂN, ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN NINH TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
Căn cứ Nghị quyết số 5 về thúc đẩy hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật ngày 12/12/2002 của Hội nghị quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (tại công văn số 3643/GTVT-TC ngày 19/7/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, như sau:
1. Mức thu:
TT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/tàu) | |
Nhóm tàu loại I | Nhóm tàu loại II | ||
1 | Phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển | 5.000.000 | 5.000.000 |
2 | Phê duyệt lại kế hoạch an ninh tàu biển khi có bổ sung, sửa đổi lớn | 2.000.000 | 2.000.000 |
3 | Đánh giá lần đầu để cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển | 10.000.000 | 12.000.000 |
4 | Đánh giá trung gian để xác nhận vào giấy chứng nhận an ninh tàu biển | 10.000.000 | 12.000.000 |
5 | Đánh giá cấp mới giấy chứng nhận an ninh tàu biển sau 5 năm | 10.000.000 | 12.000.000 |
6 | Đánh giá sơ bộ để cấp giấy chứng nhận tạm thời an ninh tàu biển | 9.000.000 | 10.500.000 |
7 | Đánh giá bất thường để duy trì giấy chứng nhận an ninh tàu biển | 9.000.000 | 10.500.000 |
Trong đó:
- Tàu thuộc nhóm loại I: gồm các tàu biển chở hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên.
- Tàu thuộc nhóm loại II: gồm tàu biển chở khách, tàu chở hoá chất, tàu chở dầu, tàu chở khí hoá lỏng, giàn khoan di động ngoài khơi.
2. Mức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Các công ty tàu biển có tàu biển tham gia vận tải tuyến quốc tế khi đề nghị phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo các quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển phải nộp phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển theo mức thu quy định tại
Điều 3. Cục Đăng kiểm Việt Nam, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển, có trách nhiệm tổ chức thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Số tiền thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển và đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống an ninh tàu biển là doanh thu hoạt động đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về tài chính hiện hành đối với hoạt động đăng kiểm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan thu phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trương Chí Trung (Đã ký) |
- 1Thông báo 135/TB-BGTVT về họp kiểm điểm công tác xây dựng tài liệu giảng dạy, tổ chức huấn luyện khóa An ninh tàu biển và xem xét đề xuất của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong công tác huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sỹ quan an ninh tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 132/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 165/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 170/2004/QĐ-BGTVTsửa đổi năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
- 5Thông báo 135/TB-BGTVT về họp kiểm điểm công tác xây dựng tài liệu giảng dạy, tổ chức huấn luyện khóa An ninh tàu biển và xem xét đề xuất của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong công tác huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sỹ quan an ninh tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 132/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 95/2004/QĐ-BTC quy định tạm thời việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 95/2004/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: 14/12/2004
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 29/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực