- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TU ngày 16/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ tình hình thực tế diễn biến dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 882/TTr-SYT ngày 08/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời một số biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về việc Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ BIỆN PHÁP THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI TỪNG CẤP ĐỘ DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp
Biện pháp | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
1. Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời phải đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 * Một số trường hợp đặc biệt cần vượt quá số lượng quy định báo cáo xin phép UBND cấp có thẩm quyền | Không hạn chế số người | ≤450 người | ≤200 người | ≤90 người |
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với đường hàng không và đường sắt áp dụng theo văn bản quy định của Bộ Giao thông vận tải). *Theo hướng dẫn của Bộ Giao Thông vận tải và Sở Giao thông vận tải. | Hoạt động | Hoạt động có điều kiện* | Hoạt động có điều kiện* | Hoạt động có điều kiện* |
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao Thông vận tải và Sở Giao thông vận tải đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo quy định phòng, chống dịch của các bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố *Đối với Người vận chuyển hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký (bao gồm nhân viên của doanh nghiệp bưu chính): Trong trường hợp cần thiết UBND tỉnh sẽ quy định về số lượng người tham gia lưu thông trong cùng một thời điểm. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động* |
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | ||||
4.1. Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng: Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có kế hoạch phòng, chống dịch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động |
4.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối (trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4) hoạt động phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế và Bộ Công thương. *Trường hợp cần thiết, UBND tỉnh sẽ quy định hạn chế số lượng người bán/mua cùng một thời điểm. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* |
4.3. Nhà hàng/quán ăn, chợ truyền thống: Chủ cơ sở/Ban Quản lý chợ có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định. * Căn cứ tình hình thực tế, UBND tỉnh quy định các điều kiện cần thiết để hoạt động đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* |
4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), spa - làm đẹp, khu vui chơi trẻ em: hoạt động phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định. | Hoạt động | Hoạt động không quá 50% công suất | Hoạt động không quá 30% công suất | Ngừng hoạt động |
4.5. Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo,... * Đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong vòng 6 tháng | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động có điều kiện* | Ngừng hoạt động |
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp: Đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế. *Thời gian, số lượng học sinh, ngừng một số hoạt động; dạy học trực tuyến hoặc kết hợp dạy học trực tiếp và trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* |
6. Hoạt động cơ quan, công sở Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. * Giảm số lượng người làm việc (UBND tỉnh quy định tùy theo tình hình thực tế), tăng cường làm việc trực tuyến. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* |
7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự: Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. * Hạn chế số lượng tập trung tại một thời điểm theo quy định tại mục 1 (tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời). | Không hạn chế số người | Hoạt động hạn chế* | Hoạt động hạn chế* | Ngừng hoạt động |
8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao | ||||
8.1. Các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, tổ chức/cá nhân quản lý khu, điểm, cơ sở lưu trú du lịch và kinh doanh dịch vụ du lịch (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh du lịch): Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 * Theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch. | Hoạt động | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* | Hoạt động hạn chế* |
8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,...: Cơ sở có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 * Theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao | Hoạt động | Hoạt động hạn chế* | Hoạt động hạn chế* | Ngừng hoạt động |
9. Ứng dụng công nghệ thông tin | ||||
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19 | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
9.2. Quản lý thông tin người vào/ra địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR. | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
Biện pháp | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
1. Tuân thủ 5K | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
2. Ứng dụng công nghệ thông tin Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
3. Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau * Tuân thủ điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y tế, UBND tỉnh và Sở Y tế. | Không hạn chế | Không hạn chế | Không hạn chế* | Hạn chế* |
4. Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19: Theo hướng dẫn của Sở Y tế và quyết định của chính quyền địa phương | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng | Áp dụng |
3. Các biện pháp y tế: bao gồm cách ly y tế, xét nghiệm, thu dung, điều trị, tiêm chủng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Sở Y tế ở tất cả các cấp độ.
Trên đây là Quy định tạm thời một số biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Căn cứ kết quả triển khai thực hiện, UBND tỉnh sẽ có các điều chỉnh phù hợp với tình hình chung của tỉnh./.
- 1Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2022 quy định tạm thời về biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19”
- 3Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án triển khai biện pháp tạm thời để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 triển khai biện pháp tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tạm thời biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tạm thời biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2022 quy định tạm thời về biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19”
- 7Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án triển khai biện pháp tạm thời để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 triển khai biện pháp tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tạm thời biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực