Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 03 năm 2019 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN (DGI) TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 14/TTr-TĐKT ngày 19/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện điều tra khảo sát Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN (DGI) TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Mục đích
a) Đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) trên địa bàn tỉnh để đo lường mức độ hiệu quả điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả của bộ máy chính quyền các cấp trong quá trình thực thi công vụ ở những lĩnh vực người dân quan tâm và tương tác thường xuyên với chính quyền địa phương.
b) Nâng cao vai trò của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình điều hành, quản lý nhà nước, thực thi các chính sách; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân.
c) Từ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện, các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã biết được những nội dung đã thực hiện tốt, những nội dung nào còn hạn chế từ đó rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện phải phù hợp với điều kiện thực tế của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; đồng thời đánh giá đúng thực chất hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp.
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả hiệu quả quản trị đối với các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực tế hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
d) Hội nghị công bố xếp hạng chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện được tổ chức công khai.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Quy định này quy định đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 4. Nội dung đánh giá của Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện
Nội dung đánh giá của Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên 6 chỉ số nội dung, 19 chỉ số nội dung thành phần và 60 chỉ báo, cụ thể:
a) 6 chỉ số nội dung thành phần gồm: (1) Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (2) Công khai, minh bạch các hoạt động của chính quyền; (3) Trách nhiệm giải trình với người dân; (4) Kiểm soát tham nhũng; (5) Thủ tục hành chính công; (6) Cung ứng dịch vụ công (theo Phụ lục I).
b) 19 Chỉ số nội dung thành phần gồm: (1) Tri thức công dân; (2) Chất lượng bầu cử; (3) Cơ hội tham gia; (4) Đóng góp tự nguyện; (5) Danh sách hộ nghèo; (6) Thu, chi ngân sách xã, phường; (7) Kế hoạch sử dụng đất (8) Đáp ứng kiến nghị của người dân; (9) Hoạt động Ban Thanh tra nhân dân; (10) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; (11) Quyết tâm chống tham nhũng; (12) Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; (13) Thủ tục xin cấp phép xây dựng; (14) Thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (15) Thủ tục hành chính ở cấp xã, phường; (16) Y tế công lập; (17) Giáo dục tiểu học công lập; (18) Cơ sở hạ tầng căn bản; (19) An ninh, trật tự (theo Phụ lục I).
c) Hệ thống các chỉ báo gồm 60 chỉ báo (theo Phụ lục II).
Điểm đánh giá đối với các chỉ báo của từng chỉ số nội dung thành phần được thể hiện trong Phụ lục II.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 5. Quy trình đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện
Bước 1: Tổ chức điều tra khảo sát:
- Các huyện, thị xã, thành phố lập danh sách cử tri trên địa bàn theo hướng dẫn và gửi về Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
- Lập danh sách mẫu khảo sát theo phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên đối với các địa phương, cụ thể:
+ Lựa chọn ngẫu nhiên 3 đơn vị cấp xã của 01 đơn vị cấp huyện, trong đó lựa chọn 01 đơn vị hành chính cấp xã là Trung tâm hành chính của huyện, 02 đơn vị cấp xã còn lại được chọn ngẫu nhiên.
+ Mỗi đơn vị cấp xã lựa chọn ngẫu nhiên 25 người dân tham gia khảo sát.
- Tiến hành khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
+ Thuê đơn vị khảo sát độc lập tiến hành điều tra đến từng hộ gia đình có người dân tham gia khảo sát để tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi đã được Tỉnh quy định theo danh sách mẫu khảo sát; Sở Nội vụ thực hiện giám sát việc điều tra.
+ Việc phỏng vấn người dân tham gia khảo sát được thực hiện độc lập giữa điều tra viên với người dân trả lời phỏng vấn.
Bước 2: Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra:
- Thuê đơn vị điều tra độc lập, sau khi tiến hành điều tra xong, thực hiện tổng hợp, xử lý số liệu đảm bảo tính khách quan, trung thực.
- Tổng hợp các dữ liệu, bảng biểu theo yêu cầu của Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
Bước 3: Xây dựng báo cáo đánh giá hiệu quả quản trị cấp huyện đối với 14/14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 4: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Bước 5: Thực hiện công bố Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện của 14/14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Các huyện, thị xã, thành phố gửi danh sách người dân (từ 18 đến 70 tuổi) của địa phương về Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực cải cách hành chính tỉnh trước ngày 31/5 hàng năm.
2. Cơ quan được giao chủ trì (Sở Nội vụ) lập danh sách chính thức, dự phòng người dân tham gia khảo sát, gửi đơn vị điều tra độc lập để phối hợp tiến hành điều tra khảo sát trong tháng 6, 7 hàng năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với các huyện, thị xã, thành phố trong tháng 8 hàng năm.
Việc xếp hạng đánh giá hiệu quả quản trị và hành chính công của các huyện, thị xã, thành phố được tính trên cơ sở tổng điểm của các nội dung (theo từng chỉ số nội dung thành phần; các chỉ báo) và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp, cụ thể:
- Nhóm Xuất sắc: đạt từ 50 đến 60 điểm.
- Nhóm Tốt: đạt từ 40 đến dưới 50 điểm.
- Nhóm Khá: đạt từ 35 đến dưới 40 điểm.
- Nhóm Trung bình: đạt từ 30 đến dưới 35 điểm.
- Nhóm Trung bình thấp: đạt dưới 30 điểm.
1. Kinh phí triển khai thực hiện khảo sát đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do ngân sách tỉnh cấp.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán việc thực hiện kinh phí khảo sát đánh giá chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Cải cách hành chính tỉnh
1. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, thuê Công ty khảo sát độc lập thực hiện điều tra khảo sát (phỏng vấn trực tiếp) đối với người dân được lựa chọn tại 14/14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, xử lý số liệu sau khi điều tra; xây dựng các bảng, phụ biểu theo các tiêu chí đánh giá.
3. Giám sát, phối hợp cùng với Công ty khảo sát tiến hành phỏng vấn đối với người dân được lựa chọn khảo sát; Giám sát kết quả tổng hợp, xử lý số liệu của Công ty khảo sát.
4. Chủ trì, phối hợp với đơn vị khảo sát xây dựng báo cáo đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) của các huyện, thị xã, thành phố; trình đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với địa phương đạt thành tích xuất sắc trong hoạt động hiệu quả quản trị tại địa phương.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6. Hàng năm rà soát, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
1. Trên cơ sở các chỉ số nội dung, chỉ số nội dung thành phần và các chỉ báo theo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách; hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung của ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
2. Thường xuyên rà soát, kiểm tra các nội dung đã được phân cấp cho địa phương thực hiện; có các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi rà soát, kiểm tra.
3. Sau khi kết quả đánh giá hiệu quả quản trị cấp huyện được công bố, các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc nghiên cứu, đánh giá lại những nội dung, nội dung thành phần và chỉ báo nào thuộc nhiệm vụ của đơn vị đã thực hiện tốt, nội dung nào còn hạn chế. Trên cơ sở đó, có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện đảm bảo đúng quy định và nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
4. Sở Nội vụ: Hướng dẫn các địa phương thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức theo đúng thẩm quyền và đúng các quy định của Trung ương.
5. Sở Tài chính: Hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng các quy định về thu, chi ngân sách đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch. Kiểm tra, giám sát việc bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.
6. Sở Xây dựng: Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định; hướng dẫn cụ thể các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đúng thẩm quyền đảm bảo không gây phiền hà, sách nhiễu đối với công dân, tổ chức; xem xét, rà soát cắt giảm thời gian đối với các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng; đền bù giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân đảm bảo khách quan, minh bạch. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường chỉ đạo, giám sát các phòng, ban cấp huyện thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn, triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, các khu vực đặc biệt khó khăn; kiểm tra và xử lý dứt điểm tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; giữ vững và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia, phổ cập giáo dục.
9. Sở Y tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới việc cung cấp dịch vụ y tế cho người dân, đặc biệt khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phấn đấu tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế, thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế để mọi người dân được tiếp cận dịch vụ tốt hơn, đi đôi với phát triển các dịch vụ y tế chất lượng cao để đáp ứng những đối tượng có nhu cầu và khả năng chi trả. Tăng cường tuyên truyền về khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh.
10. Công an tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân vận và xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; huy động sức mạnh toàn dân và cả hệ thống chính trị vào công tác bảo đảm an ninh, trật tự; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trên cơ sở các nội dung của Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp huyện, các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, đảm bảo đúng quy định.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ lập danh sách người dân tại địa phương để lập danh sách điều tra khảo sát; Cử người tham gia dẫn đường cho đoàn khảo sát thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại các hộ gia đình có người tham gia khảo sát.
3. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết công việc của cán bộ, công chức đảm bảo thực hiện đúng quy định về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, quản lý đất đai, cấp giấy phép đăng ký kinh doanh...), đảm bảo hướng dẫn kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác để người dân, tổ chức bổ sung hồ sơ không quá 1 lần. Chỉ đạo Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đối với trường hợp trễ hẹn giải quyết TTHC cho công dân, tổ chức phải có văn bản xin lỗi công khai gửi đến công dân, tổ chức đó, trong đó phải ấn định được thời gian sẽ trả kết quả cho công dân, tổ chức sau khi trễ hẹn.
4. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện nghiêm túc các quy định về thực hiện công khai, minh bạch các nội dung theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn để nhân dân giám sát việc thực hiện.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân cùng tham gia vào các hoạt động của chính quyền; bố trí cán bộ thường xuyên tham gia vào các cuộc họp của tổ dân, khu phố để trao đổi, báo cáo các kết quả đã được triển khai của chính quyền địa phương, đồng thời nắm bắt kịp thời các phản ánh, kiến nghị của nhân dân về các vấn đề liên quan đến chính quyền các cấp.
2. Thực hiện nghiêm túc các quy định về công khai những nội dung nhân dân được biết, được bàn, được biểu quyết, được tham gia ý kiến và những nội dung nhân dân được giám sát theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định về thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông theo quy định của Trung ương và của tỉnh; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã đảm bảo đúng quy định; có ý thức trách nhiệm và khả năng giao tiếp ứng xử trong thực thi nhiệm vụ đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ hành chính.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Phụ lục I. Chỉ số nội dung và nội dung thành phần
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
| Nội dung | Nội dung thành phần |
1 | Tham gia của người dân ở cấp cơ sở | 1.1. Tri thức công dân 1.2. Chất lượng bầu cử; 1.3. Cơ hội tham gia; 1.4. Đóng góp tự nguyện. |
2 | Công khai, minh bạch các hoạt động của chính quyền | 2.1. Danh sách hộ nghèo; 2.2. Thu, chi ngân sách xã, phường; 2.3. Kế hoạch sử dụng đất. |
3 | Trách nhiệm giải trình với người dân | 3.1. Đáp ứng kiến nghị của người dân; 3.2. Hoạt động ban Thanh tra nhân dân. |
4 | Kiểm soát tham nhũng | 4.1. Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; 4.2. Quyết tâm chống tham nhũng. |
5 | Thủ tục hành chính công | 5.1. Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; 5.2. Thủ tục xin cấp phép xây dựng; 5.3. Thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 5.4. Thủ tục hành chính ở cấp xã, phường. |
6 | Cung ứng dịch vụ công | 6.1. Y tế công lập; 6.2. Giáo dục tiểu học công lập; 6.3. Cơ sở hạ tầng căn bản; 6.4. An ninh, trật tự. |
Phụ lục II. Hệ thống 60 chỉ báo
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Chỉ báo | Cách đo lường | Điểm tối đa |
| Tri thức công dân (1) |
|
|
1 | Tỷ lệ người dân biết về Pháp lệnh dân chủ cơ sở (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
2 | Tỷ lệ người dân biết về khẩu hiệu “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
3 | Tỷ lệ người dân biết về thời hạn nhiệm kỳ trưởng thôn/tổ trưởng khu phố (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
4 | Tỷ lệ người dân biết về thời hạn nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
| Chất lượng bầu cử (2) |
|
|
5 | Tỷ lệ người dân biết về thời gian bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
6 | Tỷ lệ người dân cho biết cuộc bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố có từ 2 ứng viên trở lên (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Cơ hội tham gia (3) |
|
|
7 | Tỷ lệ người dân trực tiếp bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố lần gần đây nhất (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
8 | Tỷ lệ người dân tham gia thường xuyên các cuộc họp của thôn/tổ DP (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
9 | Tỷ lệ người dân cho biết người trong gia đình thường xuyên đi họp thôn/tổ DP (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Đóng góp tự nguyện (4) |
|
|
10 | Tỷ lệ người dân cho biết đã đóng góp tự nguyện cho một công trình công cộng ở xã/phường nơi sinh sống (%) | Phiếu khảo sát | 1,5 |
11 | Tỷ lệ người dân cho biết đóng góp của họ được ghi chép vào sổ sách của xã/phường (%) | Phiếu khảo sát | 1,5 |
| Danh sách hộ nghèo (5) |
|
|
12 | Tỷ lệ người dân cho biết DS hộ nghèo được công khai (4 tiêu chí) - Niêm yết ở trụ sở UBND xã/phường - Thông báo ở cuộc họp thôn/tổ DP - Thông báo trên loa truyền thanh xã/phường - Niêm yết ở nhà văn hóa thôn/tổ DP | Phiếu khảo sát | 2,0 |
13 | Tỷ lệ người dân cho rằng tất cả các hộ có trong DS hộ nghèo là đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Thu, chi ngân sách xã, phường (6) |
|
|
14 | Tỷ lệ người dân cho biết Thu chi ngân sách của xã/phường được công khai (4 tiêu chí) (%) - Niêm yết ở trụ sở UBND xã/phường - Thông báo ở cuộc họp thôn/tổ DP - Thông báo trên loa truyền thanh xã/phường - Niêm yết ở nhà văn hóa thôn/tổ DP | Phiếu khảo sát | 2,0 |
15 | Tỷ lệ người dân tin vào tính chính xác của bản thu chi ngân sách xã, phường (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Kế hoạch sử dụng đất (7) |
|
|
16 | Tỷ lệ người dân tham gia ý kiến vào việc lập kế hoạch bồi thường đất của địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
17 | Tỷ lệ người dân cho biết họ được thông báo mục đích sử dụng đất bị thu hồi (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
18 | Tỷ lệ người dân cho biết đất bị thu hồi được sử dụng đúng mục đích (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
19 | Tỷ lệ người dân cho biết thông tin về đất đai ở địa phương được công khai tốt (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Đáp ứng kiến nghị của người dân (8) |
|
|
20 | Tỷ lệ người dân cho biết các cuộc gặp với cán bộ chính quyền các cấp để giải quyết khúc mắc có kết quả tốt (%) | Phiếu khảo sát | 2,0 |
21 | Tỷ lệ người dân cho biết việc góp ý xây dựng với chính quyền và các việc khác đem lại kết quả tốt (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
22 | Tỷ lệ người dân cho biết khiếu nại của họ đã được giải quyết kịp thời (%) Tỷ lệ người dân cho biết khiếu nại của họ được giải quyết thỏa đáng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
23 | Tỷ lệ người dân cho biết tố cáo của họ đã được giải quyết kịp thời (%) Tỷ lệ người dân cho biết tố cáo của họ được giải quyết thỏa đáng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Hoạt động Ban Thanh tra nhân dân (9) |
|
|
24 | Tỷ lệ người dân cho biết xã/phường có Ban Thanh tra nhân dân (%) | Phiếu khảo sát | 2,0 |
25 | Tỷ lệ người dân cho biết họ biết rõ 1-2 người là thành viên ban TTND (%) | Phiếu khảo sát | 2,0 |
26 | Tỷ lệ số xã/phường đã cấp kinh phí hoạt động cho Ban TTND trong năm khảo sát (%) | Số liệu thống kê | 1,0 |
| Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công (10) |
|
|
27 | Mất thêm tiền để được nhận giấy CNQSD đất, (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
28 | Mất thêm thêm tiền để được nhận giấy phép xây dựng, (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
29 | Phụ huynh phải đóng nhiều khoản không đúng quy định ở trường học (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
30 | Người dân ở địa phương phải đóng nhiều khoản không rõ lý do (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
31 | Người dân đi khám chữa bệnh không cần cần chi thêm tiền để được quan tâm hơn (Tỷ lệ số ý kiến cho rằng Đúng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Quyết tâm chống tham nhũng (11) |
|
|
32 | Tỷ lệ người dân biết về Luật Phòng chống tham nhũng (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
33 | Tỷ lệ người dân biết về Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
34 | Tỷ lệ người dân biết về Luật Tiếp công dân (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
35 | Tỷ lệ người dân cho biết chính quyền tỉnh/thành phố đã xử lý nghiêm túc vụ việc tham nhũng ở địa phương (%) | Phiếu khảo sát | 2,0 |
| Chứng thực, xác nhận (12) |
|
|
36 | Chất lượng dịch vụ chứng thực, xác nhận (5 tiêu chí) - Được hướng dẫn cụ thể (%) - Cán bộ thái độ lịch sự (%) - Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) - Được hẹn thời gian cụ thể (%) - Nhận kết quả đúng lịch hẹn (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
37 | Tỷ lệ người dân cho biết phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
| Cấp phép xây dựng (13) |
|
|
38 | Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết không phải đi qua nhiều ‘cửa’ để làm thủ tục xin cấp phép xây dựng (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
39 | Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết đã nhận được giấy phép xây dựng (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
40 | Chất lượng dịch vụ thủ tục hành chính công về cấp giấy phép xây dựng (6 tiêu chí) - Được hướng dẫn cụ thể (%) - Phí được niêm yết công khai (%) - Cán bộ thái độ lịch sự (%) - Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) - Được hẹn thời gian cụ thể (%) - Nhận kết quả đúng lịch hẹn (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
41 | Tỷ lệ số hồ sơ về cấp phép xây dựng được trả đúng hẹn cho người dân theo quy định hàng quý (%) | Số liệu thống kê | 1,0 |
| Cấp giấy CNQSD đất (14) |
|
|
42 | Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết không phải đi qua nhiều ‘cửa’ để làm xong thủ tục liên quan đến đến giấy CNQSD đất (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
43 | Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết đã nhận được kết quả liên quan đến giấy CNQSD đất (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
44 | Chất lượng dịch vụ thủ tục hành chính công về cấp giấy CNQSD đất (7 tiêu chí) - Được hướng dẫn cụ thể (%) - Phí được niêm yết công khai (%) - Cán bộ thái độ lịch sự (%) - Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) - Không mất tiền lót tay (%) - Được hẹn thời gian cụ thể (%) - Nhận kết quả đúng lịch hẹn (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
45 | Tỷ lệ số hồ sơ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được trả đúng hẹn cho người dân theo quy định hàng quý (%) | Số liệu thống kê | 1,0 |
| Thủ tục hành chính cấp xã, phường (15) |
|
|
46 | Chất lượng dịch vụ thủ tục hành chính công ở xã/phường (5 tiêu chí) - Được hướng dẫn cụ thể (%) - Phí được niêm yết công khai (%) - Cán bộ thái độ lịch sự (%) - Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) - Không phải mất tiền lót tay (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
47 | Tỷ lệ người dân cho biết được hẹn thời gian trả kết quả cụ thể (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
48 | Tỷ lệ người dân cho biết nhận kết quả đúng hẹn (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
49 | Tỷ lệ số xã/ phường thực hiện liên thông thủ tục hành chính 2 trong 1 (thủ tục khai tử và cắt hộ khẩu) (%) | Số liệu thống kê | 1,0 |
| Y tế công lập (16) |
|
|
50 | Tỷ lệ người dân trả lời có thẻ bảo hiểm y tế (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
51 | Tỷ lệ người dân đánh giá tác dụng tốt của thẻ bảo hiểm y tế (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
52 | Tỷ lệ người dân cho biết trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
53 | Tỷ lệ người dân đánh giá việc KCB miễn phí cho TE tốt và rất tốt (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
54 | Chất lượng bệnh viện tuyến huyện/quận (7 tiêu chí) - Thái độ phục vụ tốt (%) - Có cán bộ trực thường xuyên (%) - Không phải chờ đợi lâu (%) - Chi phí KCB niêm yết công khai (%) - Không mất thêm tiền (%) - Có nhà vệ sinh sạch sẽ (%) - Bác sỹ không chỉ định (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| Giáo dục tiểu học công lập (17) |
|
|
55 | Nhận xét về chất lượng dạy học của trường tiểu học công lập (tỷ lệ số ý kiến đánh giá tốt và rất tốt) (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
56 | Chất lượng trường tiểu học tại địa bàn xã/phường (6 tiêu chí) - Lớp học là nhà kiên cố (%) - Có nhà vệ sinh sạch sẽ (%) - Giáo viên không yêu cầu học sinh học thêm (%) - Phụ huynh học sinh được thông báo về tình hình học tập (%) - Công khai thu chi các khoản đóng góp (%) | Phiếu khảo sát | 2,0 |
| Cơ sở hạ tầng căn bản (18) |
|
|
57 | Tỷ lệ người trả lời cho biết hộ gia đình đã dùng điện lưới (%) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
58 | Tỷ lệ người trả lời cho biết hộ gia đình dùng nguồn nước ăn uống chính (%) (nước máy về tận nhà, trạm cấp nước tập trung, giếng khơi) | Phiếu khảo sát | 0,5 |
59 | Mức độ thường xuyên của dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương (tỷ lệ số ý kiến cho biết việc này thực hiện hàng ngày hay vài ba ngày 1 lần) (%) | Phiếu khảo sát | 1,0 |
| An ninh, trật tự (19) |
|
|
60 | Tỷ lệ số xã, phường đạt chuẩn về an ninh, trật tự (%) | Số liệu thống kê | 2,0 |
Số điểm tối đa |
| 60.0 |
- 1Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
- 2Quyết định 3897/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch nâng điểm Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
- 3Quyết định 115/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2019
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật khiếu nại 2011
- 3Luật tiếp công dân 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Luật Tố cáo 2018
- 7Quyết định 881/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo
- 8Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”
- 9Quyết định 3897/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch nâng điểm Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018-2019
- 10Quyết định 115/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2019
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra