Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 949/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 20 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (06 thủ tục), được sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở; Lĩnh vực Hành chính Tư pháp).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Tin Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Danh mục thủ tục hành chính mi ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

1

Bầu hòa giải viên

2

Bầu tổ trưởng tổ hòa giải

3

Thôi làm hòa giải viên

4

Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

2

Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của y ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tnh Tin Giang

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1

T-TGG-266054-TT

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

2

T-TGG-266074-TT

Cấp bản sao từ sổ gốc

Nghị định số 23/2015/NĐ-CP

3

T-TGG-266075-TT

Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng Việt)

nt

4

T-TGG-266076-TT

Chứng thực chữ ký

nt

5

T-TGG-266077-TT

Chứng thực điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản tiếng Việt)

nt

LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

1

T-TGG-254081-TT

Đăng ký việc nuôi con nuôi

Thông tư số 24/2014/TT-BTP

2

T-TGG-254087-TT

Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế

nt

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tnh Tiền Giang

I. LĨNH VỰC HÒA GII Ở CƠ S

1. Bầu hòa giải viên

1

Trình tự thực hiện

Bước 1

a) Chuẩn bị bầu hòa giải viên:

- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của ấp, tổ dân phố là thành viên.

Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.

Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ.

- Danh sách bầu hòa giải viên được thông báo công khai tại ấp, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.

b) Tổ chức bầu hòa giải viên:

- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong ấp, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:

Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.

Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);

- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong ấp, Tổ dân phố được thực hiện như sau:

Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

c. Đề nghị và xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên:

- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

- Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ;

- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hòa giải.

2

Cách thức thực hiện

- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;

- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

5

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu số 01 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

- Mẫu số 02 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.

- Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.

- Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN về danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên.

8

Lệ phí

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định công nhận hòa giải viên.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;

+ Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.

- Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong ấp, tổ dân phố đồng ý.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

 

Mẫu số 01 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Hôm nay, vào ……… giờ …… ngày …… tháng …… năm …….

Tại:..................................................................................................................................

Thôn/tổ dân phố; ………….…………………….. tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng

Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:.......................................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:...........................................................

Kết quả biểu quyết:

Stt

Họ và tên

Số ngưi biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào …… giờ ….. ngày ……. tháng ……. năm ……

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TBẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Hôm nay, vào ……….. giờ…….., ngày …….. tháng ……. năm ………

Tại:..................................................................................................................................

Thôn/tổ dân phố; …………………………………. tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng

Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):……………….., địa chỉ ………………………………………………

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:.........................................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:...........................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lưng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN2
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TBẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN

Hôm nay, vào ….. giờ ……, ngày …… tháng ……. năm ……

Tại:..................................................................................................................................

Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):.................................................................................................. - Tổ Trưởng

Ông (Bà):............................................................................................. - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà): …………………., địa chỉ      

.......................................................................................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: ......................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

Stt

Họ và tên

Số lưng phiếu bầu

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu.

 

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN3
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TBẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH

Đề nghị công nhận hòa giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

…………………………………………………………………………

Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố ………………………. đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………….. xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

2. Bầu tổ trưởng tổ hòa giải

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:

Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:

- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín;

- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);

- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

Bước 2: Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:

Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

2

Cách thức thực hiện

Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

- Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

- Mẫu số 07 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

8

Lệ phí

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Thành lập tổ hòa giải mới;

+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.

- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

 

Mẫu số 04 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

Hôm nay, vào …… giờ …… ngày …… tháng …… năm ……..

Tại:..................................................................................................................................

Tổ hòa giải ……………………… thôn/tổ dân phố ...............................................................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:.............................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:........................................................................

Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:.......................................................

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN

KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI

Hôm nay, vào …… giờ ……, ngày …… tháng …… năm ……..

Tại:..................................................................................................................................

Tổ hòa giải ……………………… thôn/tổ dân phố ...............................................................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:

Ông (Bà):...................................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):...................................................................................................... - Thành viên

Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:.............................................................................

Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:........................................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

Stt

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ………

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 07 – Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY Đ NGHỊ

Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………..

Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố …..…………….. đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………… xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:

Stt

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

3. Thôi làm hòa giải viên

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 09 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng ấp, tổ trưởng, tổ dân phố.

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu số 08 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.

- Mẫu số 09 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.

8

Lệ phí

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định thôi làm hòa giải viên

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;

- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;

- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

 

Mẫu số 08 – Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Về việc thôi làm hòa giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

…………………………………………………………………..

Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:.........................................................................

.......................................................................................................................................

về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………… xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):..........................................................................................

địa chỉ.............................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lý do thôi làm hòa giải viên:.............................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

TRƯỞNG THÔN/ TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 09 - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN

Xã, phường, thị trấn:
…………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Về việc thôi làm hòa giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

……………………………………………………………………

Ngày ……… tháng ……… năm ……, tổ trưởng tổ hòa giải:................................................

.......................................................................................................................................

đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):..................................................................

địa chỉ.............................................................................................................................

với lý do:.........................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Ý kiến của trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .......................................................

......................................................................................................... xem xét, quyết định.

 

TRƯỞNG THÔN/ T TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Thanh toán thù lao cho hòa giải viên

1

Trình tự thực hiện

- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.

- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

 a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Hòa giải viên

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định.

8

Lệ phí

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật Hòa giải ở cơ sở;

- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

 

II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1. Chứng thực hợp đồng, giao dịch

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân đến hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.

* Lưu ý:

Bản sao các giấy tờ trong thành phần hồ sơ được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

b) Số lưng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản chứng thực.

8

Lệ phí (nếu có)

Mức thu lệ phí chứng thực đối với từng hợp đồng giao dịch cụ thể được thu theo quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay).

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

50.000

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Giá trị hợp đng, giao dch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

40.000

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

Loại việc

Mc thu

(đồng/trường hợp)

Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản

100.000

Chứng thực hợp đồng bảo lãnh

100.000

Chứng thực hợp đồng ủy quyền

40.000

Chứng thực giấy ủy quyền

20.000

Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

40.000

Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

20.000

Chứng thực di chúc

40.000

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

20.000

3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

- Tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

 

2. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân đến hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn hồ sơ bao gồm:

- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực xuất trình được bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực thì UBND cấp xã tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp UBND cấp xã không có phương tiện để chụp.

b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu.

4

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Bản sao chứng thực

8

Lệ phí (nếu có)

2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

B. Danh mục th tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Vit Nam cư trú trong nước đ đăng ký kết hôn với người nước ngoài ti cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mu TP/HT-2013-TKXNHN - Thông tư s 9b/2013/TT-BTP);

- Bản sao một trong các giấy tờ đ chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

- Bản sao s hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu;

- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào s hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Lưu ý:

Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy xác nhận.

8

Lệ phí

8.000 đồng/trường hợp.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

- Trường hợp công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị từ chối trong các trường hợp sau đây:

+ Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đ kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam;

+ Kết quả kiểm tra, xác minh cho thy tình trạng hôn nhân không đúng với tờ khai trong hồ sơ, các bên không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam;

+ Kết quả phỏng vn cho thy hai bên chưa có sự hiểu biết về hoàn cnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tp quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước;

+ Việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình m no, bình đng, tiến bộ, hạnh phúc, bn vững; lợi dụng việc kết hôn nhm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc vì mục đích trục lợi khác.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mu TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: ………………………………………..

Họ và tên người khai: .....................................................................................................

Dân tộc: ………………………… Quốc tịch:.........................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:.......................................

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ……………………………………………….. Giới tính:............................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

Nơi sinh:..........................................................................................................................

Dân tộc: …………………………………………. Quốc tịch:....................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .............................................................

Nơi thường trú/tạm trú(1):..................................................................................................

Nghề nghiệp:...................................................................................................................

Trong thời gian cư trú tại..................................................................................................

……………. từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng ……. năm(2) ………

Tình trạng hôn nhân(3)........................................................................................................

.......................................................................................................................................

Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):...................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

 

Làm tại:……….., ngày..…tháng..…năm…...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………..

Chú thích:

(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.

(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khai rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. tháng…… năm…… đến ngày….. tháng….. năm…… chưa đăng ký kết hôn với ai).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng……năm……không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);

(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

 

2. Cấp bản sao từ sổ gốc

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện (ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc, kèm theo lệ phí).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ cho đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Trường hợp người nộp hồ sơ qua đường bưu điện không trực tiếp đến nhận kết quả, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi kết quả theo địa chỉ của người nộp qua đường bưu điện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao là một trong những người sau đây còn phải xuất trình giy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính:

+ Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, t chức được cấp bản chính;

+ Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết;

Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ s gốc gửi yêu cầu qua đường bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ quy định trên và 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

- Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu đin đến.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Tổ chức

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Bản sao.

8

Lệ phí (nếu có)

3.000 đồng/bản sao.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Người yêu cầu cấp bản sao qua bưu điện phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

3. Chứng thực bản sao từ bản chính

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn hồ sơ bao gồm:

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì UBND cấp xã tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp UBND cấp xã không có phương tiện đ chụp.

b) S lượng hồ sơ: Theo yêu cầu.

4

Thời hạn giải quyết

- Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đi chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có th dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Bản sao chứng thực.

8

Lệ phí (nếu có):

2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 1.000đ, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Người yêu cu chứng thực bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao.

- Người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:

+ Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chng chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, t chức; vi phạm quyn công dân.

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng du của cơ quan, t chức có thẩm quyền.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

4. Chng thực chữ ký

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí và giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết)

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không th đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

Xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

b) Số lượng hồ sơ: theo yêu cầu của người chứng thực

4

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản chứng thực.

8

Lệ phí (nếu có)

10.000 đồng/trường hợp.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Người yêu cu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Việc chứng thực không thuộc các trường hợp sau đây:

+ Tại thời đim chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chng chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyn công dân.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch trừ Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyn không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

5. Chứng thực điểm chỉ

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân đến hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không th đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn hồ sơ bao gồm:

Xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ điểm chỉ.

b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu

4

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Văn bản chứng thực.

8

Lệ phí (nếu có)

10.000 đồng/trường hợp.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Người yêu cu chứng thực không ký được hoặc không th ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực đim chỉ.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định s 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ s gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

II. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

1. Đăng ký việc nuôi con nuôi

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu thu lệ phí (đối với đối tượng phải nộp lệ phí) và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn hồ sơ bao gồm:

* Hồ sơ của người nhận con nuôi:

Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02 - Thông tư s 24/2014/TT-BTP);

- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp.

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: nếu người xin nhận con nuôi là vợ chồng, thì phải có bản sao giấy chứng nhận kết hôn; nếu người xin nhận con nuôi là người độc thân, thì phải có văn bản xác nhận về tình trạng độc thân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú cấp; nếu người đó đã ly hôn, thì phải có bản sao Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án; nếu người đó có vợ/chồng chết, thì phải có bản sao Giấy chứng tử của người chết;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp và văn bản xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Mẫu TP/CN-2011/CN.06 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP) (trong trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi) trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.

Ghi chú: Phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi trong nước chỉ có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng không chụp quá 06 tháng;

- Tùy từng trường hợp cụ thể mà phải có giấy tờ sau:

+ Biên bản do Ủy ban nhân dân xã hoặc Công an xã lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;

+ Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi;

+ Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất tích đối với trường hợp trẻ em có cha, mẹ đẻ bị mất tích hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng

* Lưu ý: Công dân Việt Nam hiện đang thường trú tại tỉnh Tiền Giang có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp tỉnh; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp sẽ giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận.

8

Lệ phí (nếu có):

400.000 đồng/trường hợp.

Miễn lệ phí đối với các trường hợp sau đây:

- Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi.

- Cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

- Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mu TP/CN-2014/CN. 02 - Thông tư s 24/2014/TT-BTP;

- Mẫu TP/CN-2011/CN.06 - Thông tư số 12/2011/TT-BTP.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c nêu trên.

Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì phải có sự đồng ý của trẻ em đó

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

- Thông tư s 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đi, b sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

 

1. Mẫu TP/CN-2014/CN.02 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP

Ảnh 4 x 6cm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

Ảnh 4 x 6cm

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

 

Kính gửi:4 ................................................

Chúng tôi/tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên:……………………………….. Giới tính:................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Nơi sinh:..........................................................................................................................

Dân tộc:………………………….. Quốc tịch:........................................................................

Tình trạng sức khỏe:.........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................

Nơi đang cư trú: ..............................................................................................................

Gia đình:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại,/fax/ email

 

 

Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

 

 

□ Cơ sở nuôi dưỡng5:......................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lý do nhận con nuôi:........................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, đinh kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………………6 nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị7………………………………………… xem xét, giải quyết.

 

 

 

………, ngày….tháng…..năm…..

 

ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Mẫu TP/CN-2011/CN.06 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

1. Ông:

Họ và tên:………………………………… Ngày sinh:.............................................................

Nơi sinh:..........................................................................................................................

Số Giấy CMND:………….... Nơi cấp:…………… Ngày cấp ................................................

Nghề nghiệp:...................................................................................................................

Nơi thường trú:................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân8:........................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Bà:

Họ và tên:………………………………… Ngày sinh:.............................................................

Nơi sinh:..........................................................................................................................

Số Giấy CMND:………….... Nơi cấp:…………… Ngày cấp ................................................

Nghề nghiệp:...................................................................................................................

Nơi thường trú:................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân9:........................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Hoàn cảnh gia đình10:..................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở:...........................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Mức thu nhập:................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Các tài sản khác:............................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

………, ngày….tháng…..năm…..

 

ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ý kiến của Tổ trưng tổ dân phố/Trưởng ấp về người nhận con nuôi:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

ngày…..tháng……năm…..
Tổ trưởng dân phố/Trưởng ấp
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch11:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

………., ngày….tháng…..năm…
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Xác nhận của UBND xã/phưng/thị trấn

 

………., ngày….tháng…..năm…
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

2. Đăng ký nuôi con nuôi thực tế

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phn hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế (Mu TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP);

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi (nếu có);

- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi (nếu có);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

5

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

6

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7

Kết quả thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận.

8

Lệ phí (nếu có)

Không.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư s 24/2014/TT-BTP.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

- Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2011, nếu đáp ứng các điều kiện như: Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; Đến thời điểm Luật Nuôi con nuôi có hiệu lực, quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống; Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con thì được đăng ký kể từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.

- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Thông tư s 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biu mu nuôi con nuôi.

 

Mu TP/CN-2014/CN.03 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Ảnh 4 x 6 cm

 

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ VIC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………,

Ảnh 4 x 6 cm

huyện/quận………, tỉnh/thành phố……………..

Chúng tôi/Tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:

Họ và tên:…………………………………… Giới tính:............................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Nơi sinh:..........................................................................................................................

Dân tộc:…………………………………… Quốc tịch..............................................................

Nơi cư trú:.......................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày……tháng…..năm….12. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.

Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.

 

 

………, ngày….tháng…..năm…..

 

ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên13
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT

Tôi tên là……….…sinh năm…..

Số CMND……….., cư trú tại……….

………………………………………

Tôi có biết về việc Ông/Bà…………..đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị……………. Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.

…….., ngàytháng….năm…..
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI

Tôi tên là……….…sinh năm…..

Số CMND……….., cư trú tại……….

………………………………………

Tôi có biết về việc Ông/Bà…………..đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị……………. Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.

…….., ngàytháng….năm…..
(Ký, ghi rõ họ tên)

 



1 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

2 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

3 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên

4 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

5 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

6 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

7 Như kính gửi.

8 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.

9 Khai như chú thích 1.

10 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

11 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

12 Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đó.

13 Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 949/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Trần Kim Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản