- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 295/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 54/2012/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010-2015" do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 943/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 295/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015”;
Căn cứ Thông tư số: 54/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015”;
Căn cứ Quyết định số: 2360/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015” tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tại Tờ trình số: 35/TTr-BTV ngày 18 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm theo Quyết định số: 295/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2014.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHỤ NỮ HỌC NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 295/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 943/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND tỉnh)
Nhằm tạo điều kiện cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chưa qua đào tạo có điều kiện tham gia học nghề, có kiến thức khoa học, kỹ thuật để sau học nghề có khả năng tìm, tạo việc làm và xây dựng các mô hình tạo việc làm tại chỗ, nâng cao hiệu quả lao động, chất lượng lao động, thu nhập ổn định xóa đói giảm nghèo; từng bước thực hiện công nghiệp hóa nông thôn, hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
1.1. Đối tượng tham gia các hoạt động tuyên truyền
Tổ trưởng, chi hội trưởng, hội viên phụ nữ Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. (Lựa chọn người có uy tín, có khả năng thuyết trình để thành tuyên truyền viên các hoạt động của Đề án 295 tại cộng đồng).
1.2. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ học nghề
- Đối tượng tham gia học nghề: Lao động nữ trong độ tuổi lao động, ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi, người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người trong diện thu hồi đất canh tác, phụ nữ bị mất việc làm trong các doanh nghiệp.
- Điều kiện người lao động được hỗ trợ học nghề
+ Người tham gia học nghề trong độ tuổi lao động (nữ từ 16 đến 55 tuổi), có nhu cầu học nghề có trình độ học vấn (riêng những người không biết đọc, biết viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức truyền nghề...) và sức khỏe phù hợp với nghề cần học;
+ Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.1. Hoạt động tuyên truyền
- Tổ chức 08 lớp tập huấn cho 500 học viên là tổ trưởng, chi hội trưởng về công tác dạy nghề và tạo việc làm cho lao động nữ tại 08 huyện, thị xã trong tỉnh.
- Tổ chức 08 lớp tập huấn triển khai Quyết định số: 295/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan về công tác dạy nghề cho 500 chị là tổ trưởng, chi hội trưởng, hội viên phụ nữ của 08 huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh tại 08 huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh (Mỗi đơn vị 01 lớp).
2.2. Hoạt động xúc tiến thương mại
- Hỗ trợ tham gia hội chợ, tìm kiếm thị trường cho các sản phẩm: Phở khô tại thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông; Bún khô tại xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ in nhãn mác sản phẩm.
3. Chỉnh sửa chương trình, giáo trình dạy nghề đặc thù cho lao động nữ
- Biên soạn chương trình, giáo trình nghề nghiệp vụ lễ tân, khách sạn.
- Biên soạn chương trình, giáo trình nghề dịch vụ du lịch.
4. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm cho lao động nữ
4.1. Tổ chức 21 lớp đào tạo nghề cho 630 lao động nữ nông thôn và thành thị, gồm:
- Nghề chăn nuôi gà: 06 lớp với 180 học viên.
- Nghề chăn nuôi lợn: 05 lớp với 150 học viên.
- Nghề trồng rau: 02 lớp với 60 học viên.
- Nghề sản xuất phân vi sinh: 06 lớp với 180 học viên.
- Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn: 01 lớp với 30 học viên
- Nghề nghiệp vụ lễ tân - Khách sạn: 01 lớp với 30 học viên.
4.2. Về chương trình, giáo trình đào tạo
Sử dụng chương trình, giáo trình do Trung tâm Dạy nghề Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh biên soạn và phê duyệt.
4.3. Trình độ đào tạo
Sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 03 tháng.
4.4. Thời gian và địa điểm đào tạo
- Thời gian: Từ 01 đến 03 tháng.
- Địa điểm đào tạo: Lựa chọn địa điểm đào tạo phù hợp, đáp ứng yêu cầu thực tế, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện: | 1.812.864.000 đồng |
Trong đó: |
|
- Đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ: | 1.341.804.000 đồng |
+ Kinh phí cho hoạt động tuyên truyền: | 163.350.000 đồng |
+ Kinh phí đào tạo nghề: | 1.034.774.000 đồng |
+ Kinh phí biên soạn chương trình, giáo trình: | 43.680.000 đồng |
+ Hoạt động xúc tiến thương mại: | 100.000.000 đồng |
- Ngân sách địa phương (lồng ghép các ĐA khác): | 471.060.000 đồng |
1. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Chỉ đạo Trung tâm Dạy nghề xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyển sinh, quản lý các lớp học theo đúng quy định về dạy nghề.
- Xây dựng dự toán, quyết toán ngân sách thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo tiết kiệm kinh phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động của Đề án.
- Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Có trách nhiệm phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề và tạo việc làm theo Quyết định số: 295/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2014./.
- 1Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1274/2012/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh học nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 3Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm” năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Kế hoạch 40/KH-HPN năm 2013 thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm” năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ học nghề, tạo việc làm và tín dụng cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 52/2012/QĐ-TTg
- 8Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Hỗ trợ Phụ nữ học nghề, tạo việc làm, giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 3454/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ Thanh Hóa học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2013-2015”
- 10Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Dự án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2014 - 2015 do Tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 295/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 54/2012/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010-2015" do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1274/2012/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh học nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 6Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung thu-chi và sử dụng Quỹ hỗ trợ học nghề cho lao động có đất nông nghiệp bị thu hồi do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm” năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Kế hoạch 40/KH-HPN năm 2013 thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm” năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ học nghề, tạo việc làm và tín dụng cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 52/2012/QĐ-TTg
- 11Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Hỗ trợ Phụ nữ học nghề, tạo việc làm, giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 3454/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ Thanh Hóa học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2013-2015”
- 13Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Dự án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2014 - 2015 do Tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm theo Quyết định 295/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2014
- Số hiệu: 943/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định