Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 941/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ TRONG KHU VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1241/QĐ-UBND NGÀY 08/7/2016 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 455/TTr-SKHCN ngày 23/5/2018 và ý kiến tham gia của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1293/STC-HCSN ngày 06/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, điều chỉnh điểm d khoản 3 phần A:
“d) Khuyến khích hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới và công nghệ, thiết bị mới.”
2. Sửa đổi điểm b và b.1, b.2, b.3 khoản 5 phần A:
“b) Hỗ trợ các dự án đổi mới thiết bị, công nghệ thuộc các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, cụ thể:
- Sản xuất và chế biến các sản phẩm nông - lâm - thủy sản.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ, thủy tinh.
- Khai thác khoáng sản.
- Dệt may - da giầy.
- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
- Gia công kim loại, đóng tàu, điện tử tin học.
- Sản xuất phân bón.
- Tái chế, xử lý chất thải."
3. Sửa đổi điểm c và c.1, c.2, c.3, c.4, c.5 khoản 5 phần A:
“c) Hỗ trợ các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới và công nghệ, thiết bị mới.”
4. Sửa đổi điểm b khoản 2 phần B:
“b) Hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, ưu tiên việc xác lập quyền bảo hộ các sản phẩm chủ lực và đặc trưng của địa phương.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 phần B:
“3. Đối tượng hỗ trợ:
a) Các tổ chức sản xuất, kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp trong nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, hợp tác xã, hiệp hội, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân các nhà khoa học, nhà sáng chế.
b) Cơ quan quản lý hành chính nhà nước hoặc tổ chức khác được UBND tỉnh giao quyền đăng ký xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận.”
6. Sửa đổi điểm c.1 thuộc điểm c khoản 4 phần B:
“c.1) Bảo hộ sở hữu trí tuệ trong nước:
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: 10 triệu đồng.
- Sáng chế, giải pháp hữu ích: 10 triệu đồng.
- Kiểu dáng công nghiệp: 5 triệu đồng.
- Bảo hộ quyền đối với giống cây trồng: 5 triệu đồng.
- Nhãn hiệu: 5 triệu đồng/1 sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Nhãn hiệu: 7 triệu đồng/2 sản phẩm hoặc dịch vụ trở lên.
- Nhãn hiệu tập thể: 50 hiệu đồng/01 sản phẩm.
- Nhãn hiệu chứng nhận: 70 triệu đồng/01 sản phẩm.”
7. Sửa đổi, điều chỉnh nội dung điểm d khoản 4 phần B:
“Hỗ trợ tổ chức sản xuất, kinh doanh đạt giải thưởng Hội chợ quốc tế về thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam. Mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/giải thưởng”.
8. Sửa đổi, điều chỉnh điểm a và b khoản 5 phần B:
“a) Tổ chức, cá nhân nộp Đơn đăng ký tham gia Chương trình. Sau khi xem xét tính hợp lệ của Đơn, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác nhận tham gia Chương trình. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và công bố mẫu Đơn đăng ký và Giấy xác nhận tham gia chương trình.
b) Sau khi các tổ chức, cá nhân hoàn thành việc nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ, Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (nếu là tổ chức hoặc hộ sản xuất kinh doanh), Văn bằng bảo hộ hoặc văn bản công nhận đạt giải thưởng hội chợ quốc tế về thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam thì Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ và quyết định hỗ trợ theo quy định”.
9. Sửa đổi, điều chỉnh điểm b.1 khoản 6 phần B:
“b.1) Khái toán tổng kinh phí thực hiện từ 2016 - 2020: 2.210 triệu đồng (khái toán kèm theo)”.
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 941/UBND ngày 13//6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung | Năm | Tổng (Triệu đồng) | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Tuyên truyền, hội nghị. | 40 | 10 | 20 | 10 | 20 | 100 |
|
1.1 | Hội nghị triển khai, sơ kết và tổng kết Chương trình | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
1.2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, PTTH, phương tiện khác...) | 25 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
|
1.3 | Phát hành, tài liệu phổ biến Chương trình. | 5 |
|
|
|
|
|
|
II | Kinh phí hỗ trợ | 50 | 150 | 250 | 800 | 800 | 2.050 |
|
III | Hoạt động quản lý Chương trình (Xét duyệt hồ sơ, thẩm định kinh phí,...) | 6 | 6 | 6 | 6 | 10 | 34 |
|
IV | Chi khác | 4 | 4 | 4 | 4 | 10 | 26 |
|
Tổng cộng | 100 | 170 | 280 | 820 | 840 | 2.210 |
| |
(Hai tỷ hai trăm mười triệu đồng) |
|
- 1Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 2Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, hội đồng thẩm định thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
- 1Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2018-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020
- 11Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2023 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, hội đồng thẩm định thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2018 Sửa đổi nội dung của Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 1241/QĐ-UBND
- Số hiệu: 941/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra