Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 937/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số 2069/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu”;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét Tờ trình số 323/KHLN-KH ngày 13/5/2013 và Đề cương chi tiết thực hiện năm 2013 của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ “Xây dựng các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu”, giao cho Trung tâm Nghiên cứu sinh thái Môi trường rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện, chi tiết như sau:
1. Xây dựng mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển trong điều kiện BĐKH:
a) Mô hình tổng hợp sẽ bao gồm các vấn đề kỹ thuật, phương thức quản lý nhằm đảm bảo tính bền vững và nâng cao năng lực phòng hộ ven biển của rừng ngập mặn để ứng phó với BĐKH (ở tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Cà Mau). Mỗi tỉnh:
- Xây dựng 01 mô hình/xã;
- Diện tích mô hình tổng hợp: 150 ha/xã;
- Cải tạo cho 50 ha rừng và hỗ trợ sinh kế cho 50 hộ/xã;
- Đề xuất xây dựng quy chế chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn cho địa phương
Các nội dung chính của mô hình gồm:
TT | Nội dung/hoạt động | Quy mô/khối lượng | Hình thức hỗ trợ | Lý do | |||
1 | Quản lý rừng ngập mặn hiện có (150 ha) | ||||||
- | Xây dựng quy chế bảo vệ rừng | 1 Bản quy chế/ mô hình | 50 % vốn cho họp, xây dựng quy chế | Chi kinh phí cho tổ chức họp, văn phòng phẩm. | |||
- | Phổ biến quy chế bảo vệ rừng đến các bên liên quan và người dân địa phương | 1 cuộc họp/xã | 100% vốn ngân sách | Tổ chức các cuộc họp phổ biến quy chế | |||
- | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức: Hỗ trợ phòng họp xã (loa, âm ly, v.v) phục vụ công tác tuyên truyền | 1 xã/tỉnh | 100% vốn ngân sách | Tổ chức các cuộc họp, đợt tuyên truyền cho nhiệm vụ | |||
- | Thành lập nhóm bảo vệ rừng | 1 nhóm (6 -10 người) | Địa phương | Hỗ trợ làm các thủ tục hành chính. | |||
- | Hỗ trợ cho nhóm bảo vệ rừng | 150 ha, 3 năm | 100% vốn ngân sách | Chi tiền công cho nhóm bảo vệ rừng. | |||
2 | Hỗ trợ phát triển sinh kế (50 hộ) | ||||||
- | Tập huấn kỹ thuật về lâm - ngư kết hợp | 2 lớp; 50 hộ/lớp | 100% vốn ngân sách | Chi tiền tổ chức tập huấn, giáo viên, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu | |||
- | Tập huấn kỹ thuật khai thác nguồn lợi thủy sản trong rừng ngập mặn | 2 lớp; 50 hộ/lớp | 100% vốn ngân sách | Chi cho tổ chức tập huấn, giáo viên, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu | |||
- | Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản bền vững trong rừng ngập mặn (con giống) | 50 hộ/xã | 100% vốn ngân sách | Hỗ trợ tiền mua con giống, hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật; các hộ đóng góp nhân công. | |||
3 | Cải tạo rừng (50 ha) | ||||||
- | Hỗ trợ cây giống | 800 cây/ha (loài Đước); 50 ha | 100% vốn ngân sách | Cây giống trồng bổ sung | |||
- | Hỗ trợ công trồng | 50 ha | 100% vốn ngân sách | Thuê nhân công địa phương trồng rừng | |||
- | Hỗ trợ công chăm sóc | 50 ha; 3 năm | 100% vốn ngân sách | Thuê nhân công địa phương chăm sóc, bảo vệ rừng | |||
4 | Đề xuất quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ rừng ngập mặn | ||||||
- | Tổ chức các cuộc họp lấy ý kiến về quy chế chi trả | 5 cuộc họp/xã | 100% vốn ngân sách | Tổ chức các cuộc họp, xây dựng quy chế. | |||
- | Đề xuất quy chế chi trả | 1 bản/xã | 100% vốn ngân sách | Nhiệm vụ chuyên môn do nhóm đề tài, chuyên gia tư vấn thực hiện | |||
- | Hỗ trợ quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 1 xã; 3 năm | 100% vốn ngân sách | Đầu tư ban đầu cho quản lý và bảo vệ rừng, hướng tới tạo nguồn tài chính ổn định cho bảo vệ rừng. | |||
II. Phương pháp và kỹ thuật thực hiện:
- Tham vấn cộng đồng (xây dựng và phổ biến quy chế thông qua các cuộc họp với các bên liên quan và người dân địa phương);
- Phương pháp chuyên gia (đưa ra các biện pháp kỹ thuật liên quan)
- Tập huấn, đào tạo (tổ chức các lớp tập huấn về lâm - ngư kết hợp; kỹ thuật khai thác nguồn lợi thủy sản trong rừng ngập mặn).
III. Thời gian, tiến độ thực hiện:
TT | Nội dung | Tiến độ |
1 | Xây dựng mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển trong điều kiện BĐKH | |
| Xây dựng mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển để ứng phó với BĐKH ở Quảng Ninh | |
| + Quản lý RNM hiện có (150 ha); + Hỗ trợ phát triển sinh kế (50 hộ); + Cải tạo rừng (50 ha); + Đề xuất quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ rừng ngập mặn | 3-8/2013 |
| Theo dõi, tổng hợp số liệu, đánh giá mô hình ở Quảng Ninh | 9-11/2013 |
| Xây dựng mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển để ứng phó với BĐKH ở Cà Mau | |
| + Quản lý RNM hiện có (150 ha); + Hỗ trợ phát triển sinh kế (50 hộ); + Cải tạo rừng (50 ha); + Đề xuất quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ rừng ngập mặn | 3-8/2013 |
| Theo dõi, tổng hợp số liệu, đánh giá mô hình ở Cà Mau | 9-11/2013 |
| Sơ kết nhiệm vụ | 12/2013 |
TT | Tên sản phẩm | Yêu cầu |
1 | 01 mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững RNM phòng hộ ven biển để ứng phó với BĐKH ở Quảng Ninh: - Diện tích được quản lý: 150 ha; - Số hộ dân được hỗ trợ sinh kế: 50 hộ; - Diện tích rừng được cải tạo: 50 ha; - Quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ rừng ngập mặn được thử nghiệm và áp dụng tại địa phương Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng mô hình ở Quảng Ninh | - 150 ha rừng lựa chọn được xác định ranh giới rõ ràng trên thực địa và bản đồ để quản lý; - 50 hộ dân/xã được hỗ trợ để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững; - 50 ha rừng được trồng bổ sung 40.000 cây (loài Đước; 800 cây/ha); - Quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ RNM được thử nghiệm và áp dụng tại địa phương - Báo cáo nêu rõ kết quả thực hiện xây dựng mô hình về khối lượng và chất lượng; đánh giá thực hiện mô hình theo năm kế hoạch 2013 |
2 | 01 mô hình tổng hợp quản lý và phát triển bền vững RNM phòng hộ ven biển để ứng phó với BĐKH ở Cà Mau: - Diện tích được quản lý: 150 ha; - Số hộ dân được hỗ trợ sinh kế: 50 hộ; - Diện tích rừng được cải tạo: 50 ha; - Quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ rừng ngập mặn được thử nghiệm và áp dụng tại địa phương - Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng mô hình ở Cà Mau | - 150 ha rừng lựa chọn được xác định ranh giới rõ ràng trên thực địa và bản đồ để quản lý; - 50 hộ dân/xã được hỗ trợ để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững; - 50 ha rừng được trồng bổ sung 40.000 cây (loài Đước; 800 cây/ha); - Quy chế chi trả dịch vụ môi trường từ RNM được thử nghiệm và áp dụng tại địa phương Nêu rõ kết quả thực hiện xây dựng mô hình về khối lượng và chất lượng; đánh giá thực hiện mô hình theo năm kế hoạch 2013 |
3 | Báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm 2013 | Được Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua |
V. Kinh phí: 1.400.000.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2418/QĐ-BTNMT năm 2010 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Công văn 2762/BNN-TCLN năm 2013 Quy định mẫu biểu xử phạt hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3095/QĐ-BGTVT năm 2013 Quy định tạm thời giải pháp kỹ thuật công nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 10575/VPCP-TKBT năm 2013 thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp trong báo cáo của Lãnh đạo Chính phủ trình bày tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2014 ngăn chặn tình trạng phá rừng phòng hộ ven biển để nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 48/QĐ-TCLN năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phát triển rừng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 8Quyết định 1206/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
- 10Công văn 4619/VPCP-NN năm 2017 xử lý vấn đề báo nêu về phá rừng phòng hộ và xâm lấn đất rừng trái phép do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư liên tịch 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2009 - 2015 do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 2418/QĐ-BTNMT năm 2010 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 6Công văn 2762/BNN-TCLN năm 2013 Quy định mẫu biểu xử phạt hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 3095/QĐ-BGTVT năm 2013 Quy định tạm thời giải pháp kỹ thuật công nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 10575/VPCP-TKBT năm 2013 thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp trong báo cáo của Lãnh đạo Chính phủ trình bày tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2014 ngăn chặn tình trạng phá rừng phòng hộ ven biển để nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 48/QĐ-TCLN năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phát triển rừng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 11Quyết định 1206/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
- 13Công văn 4619/VPCP-NN năm 2017 xử lý vấn đề báo nêu về phá rừng phòng hộ và xâm lấn đất rừng trái phép do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 937/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013 nhiệm vụ xây dựng các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn phòng hộ ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 937/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Đinh Vũ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra