Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 932/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ HÓA ĐIỀU 18 VÀ ĐIỀU 20 CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2016/TT- BGDĐT NGÀY 15/01/2016 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) thay cho Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 615a /TTr- SGD&ĐT ngày 20/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định cụ thể hóa Điều 18 và Điều 20 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CỤ THỂ HÓA ĐIỀU 18 VÀ ĐIỀU 20 CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2016/TT-BGDĐT NGÀY 15/01/2016 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 932/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Điều 1. UBND tỉnh sẽ không quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho dân tộc để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú (được nêu tại khoản 2, Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/1/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 2. Chế độ ưu tiên
1. Nhóm đối tượng được ưu tiên
- Nhóm đối tượng 1 gồm:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
- Nhóm đối tượng 2 gồm:
+Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3 gồm:
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Chế độ cộng điểm ưu tiên
+ Nhóm đối tượng 1: Cộng 3,0 điểm;
+ Nhóm đối tượng 2: Cộng 2,0 điểm;
+ Nhóm đối tượng 3: Cộng 1,0 điểm.
Điều 3. Chế độ khuyến khích
1. Học sinh đạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh các bộ môn văn hoá:
+ Giải Nhất: Cộng 2,0 điểm;
+ Giải Nhì: Cộng 1,5 điểm;
+ Giải Ba: Cộng 1,0 điểm.
2. Học sinh đạt giải cá nhân hoặc đồng đội (cấp tỉnh) trong các kỳ thi do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành tổ chức về: văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Học sinh đạt giải cá nhân hoặc đồng đội (cấp tỉnh trở lên) trong cuộc thi: viết thư quốc tế UPU, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học, sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng (gọi chung là các cuộc thi khác):
+ Giải quốc gia hoặc giải Nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: Cộng 2,0 điểm;
+ Giải Nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: Cộng 1,5 điểm;
+ Giải Ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: Cộng 1,0 điểm.
Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi nêu trên chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
3. Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức ở cấp THCS: Loại Giỏi: Cộng 1,5 điểm; Loại Khá: Cộng 1,0 điểm; Loại Trung bình: Cộng 0,5 điểm.
Điểm khuyến khích là tổng điểm khuyến khích (nếu có) của: thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, thi khác và thi nghề phổ thông.
Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích áp dụng cho phương thức thi tuyển không quá 5,0 điểm, áp dụng cho phương thức xét tuyển không quá 4,0 điểm./.
- 1Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tổ chức giáo dục, tuyên truyền, hướng nghiệp công tác tuyển sinh quân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 4Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020)
- 5Quyết định 4431/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình công tác dân tộc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trường phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định năm học 2018-2019
- 9Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sử dụng kinh phí đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý
- 10Quyết định 24/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Chỉ thị 03/2011/CT-UBND tổ chức giáo dục, tuyên truyền, hướng nghiệp công tác tuyển sinh quân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020)
- 8Quyết định 4431/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình công tác dân tộc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trường phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định năm học 2018-2019
- 12Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sử dụng kinh phí đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý
- 13Quyết định 24/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 về quy định cụ thể hóa Điều 18 và 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 932/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra