Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 931/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 04 năm 2024 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CẤP CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”(Quyết định 922);
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 607/TTr-STTTT ngày 13 tháng 03 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CẤP CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 931/QĐ-UBND ngày 04/4/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng đánh giá
a) Phạm vi điều chỉnh
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối tượng áp dụng
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh (gọi chung là cấp Sở, ban, ngành);
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi chung là UBND cấp huyện);
- UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã);
- Các cơ quan, tổ chức khác có thể tham khảo sử dụng bộ chỉ số này để đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức mình nếu có nhu cầu.
2. Mục tiêu và yêu cầu
a) Mục tiêu
Việc xây dựng Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế (Sau đây gọi tắt trong tiếng Việt là Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh, viết tắt trong tiếng Anh là Hue DTI) nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
Giúp UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị kịp thời nắm tình hình để chỉ đạo, đôn đốc, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Yêu cầu
- Bám sát nội dung chương trình chuyển đổi số của tỉnh và Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia.
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Có tính nhất quán về chu kỳ đánh giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá; Tăng cường thu thập dữ liệu sẵn có từ các nền tảng do cơ quan nhà nước quản lý để phục vụ đánh giá;
- Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn;
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả triển khai chuyển đổi số của các Sở ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán DTI để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật DTI (sau đây gọi tắt là ứng dụng);
- Đáp ứng tính thực tiễn, khả thi trong áp dụng, triển khai.
II. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CẤP CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
a) Bộ chỉ số đánh giá DTI của các Sở, ban, ngành và địa phương:
- Đối với cấp Sở, ban, ngành:
Gồm Thông tin chung (cung cấp các thông tin tổng quan về Sở, ban, ngành nhưng không dùng để đánh giá) và Chỉ số đánh giá gồm 09 chỉ số chính với 34 chỉ số thành phần; thang điểm 391.
- Đối với cấp huyện:
Gồm Thông tin chung (cung cấp các thông tin tổng quan về huyện/ thị xã/ thành phố Huế nhưng không dùng để đánh giá) và Chỉ số đánh giá gồm 9 chỉ số chính với 53 chỉ số thành phần; thang điểm 675.
- Đối với cấp xã:
Gồm Thông tin chung (cung cấp các thông tin tổng quan về huyện/ thị xã/ thành phố Huế nhưng không dùng để đánh giá) và Chỉ số đánh giá gồm 9 chỉ số chính với 50 chỉ số thành phần; thang điểm 645.
Bộ chỉ số đánh giá DTI của các Sở ban ngành và địa phương được thể hiện ở từng cột tương ứng: cấp Sở ban ngành, cột cấp huyện, cấp xã.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số (các chỉ số chính, chỉ số thành phần, chỉ số tiểu thành phần, thang điểm (điểm tối đa), hướng dẫn thực hiện, tài liệu kiểm chứng) của các Sở, ban, ngành; cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định tại Phụ lục tương ứng kèm theo của Quyết định này.
2. Phương pháp và trình tự đánh giá
a) Đơn vị chủ trì Bộ chỉ số đánh giá DTI
- Đối với cấp Sở, ban, ngành và cấp huyện: Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chủ trì triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI.
- Đối với cấp xã: UBND cấp huyện tương ứng chủ trì triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI.
b) Các cơ quan, đơn vị báo cáo số liệu
- Các cơ quan, đơn vị cập nhật số liệu và tài liệu kiểm chứng theo từng chỉ số vào chức năng Báo cáo chỉ số DTI trên Cổng chuyển đổi số tỉnh https://dx.thuathienhue.gov.vn. Các cơ quan, đơn vị theo dõi số liệu, thứ hạng chuyển đổi số trên ứng dụng này.
- Các cơ quan, đơn vị có thể báo cáo số liệu theo thời gian thực sau khi hoàn thành các công việc triển khai theo hướng dẫn thực hiện của từng tiêu chí.
c) Đơn vị chủ trì Bộ chỉ số đánh giá DTI phê duyệt số liệu
* Đối với cấp Sở, ban, ngành và địa phương:
- Đơn vị chủ trì Bộ chỉ số DTI sẽ phê duyệt số liệu báo cáo của các đơn vị gửi lên theo từng chỉ số bằng cách thực hiện rà soát tài liệu kiểm chứng, trên cơ sở tài liệu kiểm chứng, số liệu thống kê từ các hệ thống thông tin liên quan. Hệ thống sẽ tự động tính toán điểm theo từng chỉ số.
- Kết quả đánh giá sẽ được hiển thị trên hệ thống theo từng chỉ số.
- Kết quả đánh giá của các đơn vị được đơn vị chủ trì Bộ chỉ số DTI chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
- Sau khi có kết quả thẩm định, đơn vị chủ trì Bộ chỉ số DTI tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Trường hợp đặc biệt
Đối với các tiêu chí được cấp có thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản cho phép không thực hiện hoặc không có nội dung thực hiện theo quy định không đánh giá các tiêu chí đó đối với cơ quan đơn vị tương ứng.
a) Điểm chỉ số chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành và địa phương là điểm tổng của nhóm chỉ số nền tảng chung và nhóm chỉ số về hoạt động.
b) Thang điểm (Tổng điểm tối đa) của Bộ chỉ số chuyển đổi số:
- Cấp sở, ban, ngành là 391 điểm.
- Cấp huyện là 675 điểm.
- Cấp xã là 645 điểm.
c) Điểm số các chỉ số được phép không thực hiện hoặc không có nội dung thực hiện theo quy định = (Tổng số điểm chấm các nhiệm vụ có thực hiện)x100/(Tổng số điểm quy định tối đa các nhiệm vụ có thực hiện).
d) Xếp hạng các đơn vị theo thứ tự từ cao đến thấp theo từng nhóm: Cấp sở ban ngành, cấp huyện, cấp xã.
III. THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Thời gian đánh giá
a) Đối với cấp Sở, ban, ngành và cấp huyện:
Định kỳ hàng năm, các đơn vị thực hiện cung cấp, báo cáo số liệu phục vụ đánh giá theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, thẩm định số liệu; tổng hợp, đánh giá, xếp hạng; trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả trong tháng 12 hằng năm.
Niên hạn lấy số liệu: Từ 01/01 đến 15/11 của năm đánh giá. Thời hạn nhập số liệu: Trước 30/11 của năm đánh giá.
b) Đối với cấp xã: do UBND cấp huyện tương ứng quyết định.
2. Thực hiện đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng
a) Đối với cấp Sở, ban, ngành và cấp huyện:
Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành và cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông công bố kết quả trên Cổng Chuyển đổi số của tỉnh tại địa chỉ: https://dx.thuathienhue.gov.vn.
b) Đối với cấp xã: do UBND cấp huyện tương ứng hướng dẫn, đánh giá, xếp hạng.
1. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, trình Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Tài chính bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp hàng năm, được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện đánh giá chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc đánh giá chuyển đổi số các Sở, ban, ngành, địa phương cấp huyện trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện; hướng dẫn các đơn vị sử dụng chức năng Báo cáo Bộ chỉ số DTI trên ứng dụng Hue-S và Cổng chuyển đổi số tỉnh https://dx.thuathienhue.gov.vn.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đưa kết quả đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ tiêu chí này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
a) Chỉ đạo thực hiện khảo sát, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu báo cáo về chuyển đổi số hàng năm.
b) Phối hợp và tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các ngành, địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem x t giải quyết./.
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CẤP CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 931/QĐ-UBND ngày 04/4/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tiêu chí | Thực hiện | Điều kiện | Tài liệu kiểm chứng | Điểm | Cấp áp dụng | ||
Sở | Huyện | Xã | ||||||
1 | Ban chỉ đạo chuyển đổi số | Các Sở, ngành, địa phương ban hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số | Người đứng đầu đơn vị làm trưởng ban chỉ đạo. | Quyết định bằng file điện tử có ký số | 5 | x | x | x |
2 | Tổ chức họp Ban chỉ đạo chuyển đổi số định kỳ | Định kỳ Ban chỉ đạo chuyển đổi số tổ chức họp đánh giá kết quả và triển khai kế hoạch nâng có hiệu quả công tác chuyển đổi số của các sở, ngành, địa phương | Tối thiểu một năm triển khai 2 cuộc. Cuộc họp lần cuối cùng phải triển khai trước 15/11 hằng năm. Tổ chức 1 cuộc thi đạt 50% số điểm | Thông báo kết luận bằng file điện tử có ký số | 10 | x | x | x |
3 | Công khai thông tin đơn vị | Trang thông tin điện tử các sở, ngành địa phương phải được thường xuyên cập nhật thông tin đơn vị khi có thay đổi về lãnh đạo, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ .v.v. | Định kỳ 1 năm 1 lần có rà soát nội dung và cập nhật biến động trước 15/11. | Dữ liệu số tự động ghi nhận thời điểm thao tác tại trang thông tin điện tử | 5 | x | x | x |
4 | Bản tin hoạt động lãnh đạo đơn vị | Tại các trang thông tin điện tử thường xuyên được cập nhật bản tin hoạt động lãnh đạo đơn vị (Là các hoạt động do lãnh đạo đơn vị chủ trì triển khai) | Tối thiểu 12 tin bài. | Dữ liệu sẽ tự động tổng hợp từ trang thông tin điện tử | 24 | x | x | x |
5 | Tin hoạt động đơn vị | Tại các trang thông tin điện tử thường xuyên được cập nhật các chương trình, hoạt động diễn ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương (Bao gồm các hoạt động do lãnh đạo tham dự nhưng không với vai trò chủ trì). | Tối thiểu 24 tin bài. | Dữ liệu sẽ tự động tổng hợp từ trang thông tin điện tử | 24 | x | x | x |
6 | Truyền thông chính sách | Tại Hue-S: Các sở, ngành, địa phương thường xuyên cung cấp bản tin truyền thông chính sách thuộc phạm vi sở, ngành, địa phương quản lý. | Tối thiểu 24 tin bài trên nền tảng Hue-S | Dữ liệu sẽ tự động tổng hợp từ Hue-S | 24 | x | x | x |
7 | Truyền thông nội bộ | Tại Hue-S: Các sở, ngành, địa phương sử dụng để cung cấp thông tin nội bộ cho công chức, viên chức, người lao động. | Tối thiểu 24 tin bài trên nền tảng Hue-S | Dữ liệu sẽ tự động tổng hợp từ Hue-S | 24 | x | x | x |
8 | Phát thanh cơ sở | Tại hệ thống phát thanh cơ sở, các bản tin về chuyển đổi số phải được định kỳ phát để truyền thông trong cộng đồng thông qua “Hệ thống thông tin nguồn” | Tối thiểu 24 bản tin trên hệ thống phát thanh thông minh | Dữ liệu được tổng hợp từ hệ thống thông tin nguồn | 24 |
| x | x |
9 | Tiếp cận thông tin của người dân | Tại Hue-S: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương để biên tập phát đi các bản tin thuộc các nhóm (Thông báo, cảnh báo, bản tin truyền thông .v.v.). Các bản tin sẽ được hiển thị tại chức năng “Truyền thông, cảnh báo” trên Hue-S phục vụ cung cấp thông tin cho người dân | Số lượng bản tin tối thiểu là 5 tin trên 1 năm được xem đủ cơ sở để tính điểm. Điểm được tính trên tỷ lệ người dân trên địa phương đã đọc thông tin (Trạng thái đã đọc tin sẽ được Hue-S ghi nhận) | Dữ liệu được tổng hợp từ Hue-S | 20 |
| x | x |
10 | Tiếp cận thông tin của công chức, viên chức, người lao động | Tỷ lệ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị đã đọc thông tin từ chức năng “Truyền thông, cảnh báo” trên Hue-S | Tỷ lệ công chức, viên chức, người lao động trong sở, ngành, địa phương đã đọc tin | Dữ liệu được tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi số hằng năm | Hằng năm các sở, ngành địa phương xây dựng và ban hành kế hoạch chuyển đổi số trên phạm vi của các sở, ngành, địa phương. | Văn bản điện tử được ban hành trong tháng 1 hằng năm sẽ đạt tối đa điểm, sau thời gian trên sẽ đạt 50% số điểm | File điện tử có ký số. | 10 | x | x | x |
2 | Văn bản chỉ đạo chuyển đổi số | Các sở, ngành, địa phương kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên cơ sở các Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Số lượng văn bản chỉ đạo căn cứ vào số lượng văn bản được ban hành của UBND tỉnh | File điện tử có ký số | 10 | x | x | x |
3 | Triển khai xếp loại đánh giá chỉ số chuyển đổi số | Sử dụng nền tảng xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh. Các huyện, thị xã, thành phố tiến hành tổ chức vận hành nền tảng và xếp loại đánh giá chỉ số chuyển đổi số tại địa phương | Triển khai theo nền tảng dùng chung của tỉnh |
| 10 |
| x |
|
1 | Tỷ lệ công chức, viên chức người lao động sử dụng điện thoại thông minh | Các sở, ngành, địa phương cần rà soát và triển khai các chương trình (kết hợp hoạt động xã hội hóa) nhằm hỗ trợ, khuyến khích công chức, viên chức, người lao động trong các sở, ngành, địa phương sử dụng điện thoại thông minh | Điểm được tính căn cứ trên việc cài đặt Hue-S, có chuẩn hóa tài khoản và phải đăng nhập ứng dụng Hue-S trên số lượng công chức, viên chức, người lao động của các sở, ngành, địa phương. | Dữ liệu tự tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
2 | Tỷ lệ người dân trong độ tuổi trưởng thành sử dụng thiết bị thông minh | Các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn triển khai các giải pháp (bao gồm cả phương thức xã hội hóa) nhằm khuyến khích người dân ở độ tuổi trưởng thành sử dụng thiết bị thông minh (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) | Điểm được tính căn cứ trên việc cài đặt Hue-S, có chuẩn hóa thông tin trên Hue-S (khuyến khích sử dụng theo chế độ đăng nhập) trên số dân trong độ tuổi trưởng thành ở địa phương | Dữ liệu tự động tổng hợp từ Hue-S | 30 |
| x | x |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng thiết bị thông minh | Các huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn triển khai các giải pháp (bao gồm cả xã hội hóa) khuyến khích mỗi hộ gia đình có ít nhất một nhân khẩu sử dụng thiết bị thông minh (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) | Điểm được tính trên cơ sở xác định số lượng nhân khẩu tối thiểu sử dụng thiết bị thông minh trên số hộ gia đình. Có cài đặt Hue-S và được chuẩn hóa thông tin, khuyến khích sử dụng theo chế độ đăng nhập | Dữ liệu tự động tổng hợp từ Hue-S | 10 |
| x | x |
4 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối internet cáp quang băng rộng | Các huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn triển khai các giải pháp (bao gồm cả xã hội hóa) nhằm khuyến khích mỗi hộ gia đình lắp đặt kết nối internet băng rộng | Tính theo tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn có lắp đặt sử dụng internet băng rộng | Dữ liệu từ Sở Thông tin và Truyền thông | 10 |
| x | x |
5 | Công chức, viên chức, người lao động sử dụng nền tảng điện toán đám mây | Công chức, viên chức, người lao động trong các sở, ngành, địa phương sử dụng phương thức lưu trữ tại liệu điện tử trên nền tảng điện toán đám mây dùng chung của tỉnh thay thế cho việc lưu trữ tại máy tính hoặc thiết bị ngoại vi khác | Tỷ lệ số dữ liệu phát sinh lưu trữ theo số lượng công chức, viên chức, người lao động tại các sở, ngành, địa phương có lưu trữ dữ liệu | Dữ liệu được tự động tổng hợp trên Hue-S | 10 | x | x | x |
6 | Sử dụng hạ tầng dùng chung cho các nền tảng số | Các nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương chủ động đầu tư phải được cài đặt và vận hành tại hạ tầng dùng chung của tỉnh (Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh) ngoại trừ các nền tảng do các Bộ, ngành, trung ương triển khai theo ngành dọc và một số hệ thống đặc thù của Văn phòng UBND tỉnh. | Điểm được tính theo tỷ lệ các nền tảng số, hệ thống thông tin đang vận hành trên tổng số được cài đặt tại hạ tầng dùng chung của tỉnh. Chỉ số sẽ đưa vào tính nếu không phát sinh | Dữ liệu do IOC đánh giá | 10 | x | x | x |
1 | Nhân lực chuyên trách, kiêm nhiệm chuyển đổi số, an toàn thông tin | Các sở, ngành, địa phương ban hành văn bản phân công nhân sự chuyên trách, kiêm nhiệm nhiệm vụ chuyển đổi số, an toàn thông tin bao gồm: - Chuyên trách chung cho toàn đơn vị, địa phương. - Kiêm nhiệm nhiệm vụ cho từng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc | Điểm được tính theo đơn vị và số lượng phòng ban trong đơn vị. Quyết định bằng file điện tử có ký số. | Quyết định bằng file điện tử có ký số | 10 | x | x | x |
2 | Tổ công nghệ số cộng đồng đến thôn, bản, tổ dân phố | Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức chỉ đạo thành lập tổ công nghệ số cộng đồng theo hướng mỗi thôn tổ sẽ thành lập một tổ công nghệ số cộng đồng | Tính theo số lượng Tổ được thành lập theo số lượng thôn, tổ trên địa bàn. | Quyết định bằng file điện tử có ký số | 10 |
| x | x |
3 | Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng | Hằng năm các huyện thị xã, thành phố chỉ đạo rà soát kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng nhằm đáp ứng nhiệm vụ phù hợp với điều kiện phát triển thực tiễn của chuyển đổi số | Tính theo số lượng được kiện toàn trên số lượng Tổ được thành lập trong năm | Quyết định bằng file điện tử có ký số | 10 |
| x | x |
4 | Nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm chuyển đổi số, an toàn thông tin | Các sở, ngành, địa phương cử nhân sự chuyên trách, kiêm nhiệm chuyển đổi số tham gia đầy đủ các chương trình tập huấn, hội thảo do UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức | Số lượng tham gia đầy đủ đùng thành phần | Dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp | 10 | x | x | x |
5 | Nghiệp vụ cho Tổ Công nghệ số cộng đồng (trực tiếp) | UBND các huyện, thị xã thành phố tổ chức tập huấn cho Tổ Công nghệ số cộng đồng trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông | Tối thiểu 1 năm tổ chức 1 hội nghị tập huấn | Giấy triệu tập bằng văn bản điện tử có ký số và có bản tin trên Trang thông tin điện tử | 20 |
| x | x |
6 | Nghiệp vụ cho Tổ Công nghệ số cộng đồng (trực tuyến) | UBND các huyện, thị xã, thành phố có phương án chỉ đạo các địa phương, Tổ công nghệ số cộng đồng tham gia vào chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ trực tuyến trên nền tảng Hue-S | Số lượng nhân sự Tổ công nghệ số cộng đồng có tham gia vào chương trình | Dữ liệu được tự động tổng hợp tại Hue-S | 20 |
| x | x |
7 | Kỹ năng số trong cho người dân | Trên cơ sở chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng số cho người dân trên Hue-S, các huyện, thị xã, thành phố triển khai các giải pháp nòng cốt là Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn người dân tham gia vào chương trình | Tỷ số số người dân đã tham gia học và kiểm tra theo chương trình của tỉnh trên Hue-S | Dữ liệu được tự động tổng hợp từ Hue-S | 30 |
| x | x |
8 | Kỹ năng số cho công chức, viên chức, người lao động | Trên cơ sở chương trình đào tạo trực tuyến nâng cao kỹ năng số cho người dân trên Hue-S, các sở, ngành, địa phương chỉ đạo công chức, viên chức, người lao động truy cập tham gia chương trình. | Tỷ lệ công chức, viên chức, người lao động trong các sở, ngành, địa phương tham gia chương trình | Dữ liệu được tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
1 | Cài đặt phần mềm chống mã độc | Các sở, ngành, địa phương đảm bảo điều kiện thiết bị máy tính phục vụ công vụ đạt cấu hình tối thiểu được hướng dẫn và có cài đặt phần mềm chống mã độc tập trung, dùng chung của tỉnh | Căn cứ và số lượng được cài đặt trên số lượng công chức, viên chức, người lao động trong sở, ngành, địa phương | Dữ liệu được IOC tổng hợp | 10 | x | x | x |
2 | Cài đặt phần mềm phòng chống virus | Các sở, ngành, địa phương đảm bảo điều kiện thiết bị máy tính phục vụ công vụ đạt cấu hình tối thiểu được hướng dẫn và có cài đặt phần mềm phòng chống virus tập trung, dùng chung của tỉnh | Căn cứ và số lượng được cài đặt trên số lượng công chức, viên chức, người lao động trong sở, ngành, địa phương | Dữ liệu được IOC tổng hợp | 10 | x | x | x |
3 | Tỷ lệ lây nhiễm mã độc, virus | Các sở, ngành, địa phương chỉ đạo việc sử dụng máy tính công vụ đảm bảo theo quy định nằm hạn chế việc lây nhiễm mã độc, virus vào các máy tính công vụ | Tỷ lệ lây nhiễm càng nhiều thì số điểm càng thấp | Dữ liệu được IOC tổng hợp | 10 | x | x | x |
4 | Tỷ lệ khắc phục nhiễm mã độc, virus | Các sở, ngành, địa phương kịp thời chỉ đạo phòng chống và khắc phục việc lây nhiễm mã độc, virus được phát hiện do Sở Thông tin và Truyền thông thông báo | Điểm được tính theo số lượng được xử lý theo số lượng văn bản do Sở Thông tin và Truyền thông thông báo. | Dữ liệu được IOC tổng hợp | 10 | x | x | x |
1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến toàn trình | Các Sở, ngành, địa phương chủ động các giải pháp nhằm nâng cao và công bố dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | Điểm được tính trên cơ sở các quyết định công bố. Đơn vị đặc thù không tính tiêu chí này | Dữ liệu tự tổng hợp trên CSDL TTHC của tỉnh | 5 | x | x | x |
2 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp đăng ký hồ sơ trực tuyến | Các sở, ngành, địa phương triển khai các giải pháp khuyến khích nhằm thúc đẩy người dân đăng ký trực tuyến. | Công nhận trực tuyến nếu hồ sơ được đăng ký từ 3 nguồn sau: Cổng dịch vụ công quốc gia; Cổng dịch vụ công tỉnh và Hue-S | Dữ liệu tự động tổng hợp | 20 | x | x | x |
3 | Tỷ lệ vi phạm yêu cầu xử lý hồ sơ | Số lần yêu cầu hoàn thiện và chỉnh sửa hồ sơ kèm theo nội dung phải đảm bảo theo quy định | Trung tâm IOC giám sát trực tiếp dữ liệu phát sinh | Dữ liệu tự động tổng hợp | 10 | x | x | x |
4 | Nền tảng làm việc số | Các sở, ngành, địa phương tham gia vận hành nền tảng làm việc số dùng chung toàn tỉnh. Tối thiểu vận hành các chức xử lý sau: Phản ánh hiện trường; Tiếp nhận góp ý; Trả lời câu hỏi công dân, tổ chức; Trả lời câu hỏi báo chí; Họp không giấy tờ; Lưu trữ điện tử trên điện toán đám mây. | Điểm được tính trên cơ sở dữ liệu có phát sinh trên nền tảng | Dữ liệu tự động tổng hợp | 10 | x | x | x |
5 | Nền tảng báo cáo số | Các sở, ngành, địa phương sử dụng nền tảng báo cáo số dùng chung để làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai trên cơ sở dữ liệu số | Điểm được tính trên cơ sở phát sinh số lượng đăng nhập vào nền tảng | Dữ liệu tự động tổng hợp | 10 | x | x | x |
6 | Nền tảng bản đồ số | Mỗi sở, ngành, địa phương phải vận hành tối thiểu một loại hình thức quản lý hiện trạng trên nền tảng bản đồ số dùng chung toàn tỉnh | Điểm được tính trên cơ sở số lượng dữ liệu có sử dụng | Dữ liệu tự động tổng hợp | 10 | x | x | x |
7 | Tổng ngân sách chi cho chuyển đổi số | UBND các huyện, thị xã, thành phố phân bổ ngân sách chi cho chuyển đổi số | Điểm được tính trên tỷ lệ cho chuyển đổi số | Báo cáo bằng văn bản điện tử có ký số | 10 |
| x |
|
1 | Tài khoản định danh điện tử mức 2 | Các sở, ngành địa phương triển khai các giải pháp nhằm phổ cập tài khoản định danh mức 2 cho công chức, viên chức và người lao động, công dân đủ điều kiện cấp CCCD | Yêu cầu đạt tài khoản định danh mức độ 2 áp dụng trên VNeID | Dữ liệu báo cáo từ Công an tỉnh | 10 | x | x | x |
2 | Tài khoản thanh toán điện tử | Các sở, ngành, địa phương triển khai các giải pháp nhằm tăng cường tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có sử dụng điện thoại di động thông minh mở tài khoản Ví điện tử trên Hue-S. Khuyến khích công dân có tài khoản ngân hàng khác liên kết với tài khoản ví điện tử | Tài khoản được xác định từ ví điện tử trên Hue-S (Không bắt buộc phải phát sinh thanh toán) | Dữ liệu thống kê từ Hue-S | 10 | x | x | x |
3 | Chữ ký số | Các sở, ngành, địa phương triển khai các giải pháp thúc đẩy người dân đăng ký chữ ký số thông qua Hue-S | Dữ liệu được phát sinh hoặc cập nhật trên Hue-S | Dữ liệu thống kê từ Hue-S | 10 |
| x | x |
4 | Chữ ký số công vụ | Các sở, ngành, địa phương triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo 100% công chức, viên chức được trang bị chữ ký số công vụ | Dữ liệu được liên kết với Hue-S | Dữ liệu thống kê từ Hue-S | 10 | x | x | x |
5 | Địa chỉ số | Các huyện, thị xã, thành phố triển khai giải pháp số hóa địa chỉ số cho các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh qua ứng dụng Hue- S | Số hộ gia đình có địa chỉ số trên Hue-S và dữ liệu được xác nhận chính xác | Dữ liệu thống kê từ Hue-S | 10 |
| x | x |
1 | Tỷ lệ cơ sở kinh doanh doanh trên địa bàn có dán mã QR (VietQR) phục vụ cho thanh toán trực tuyến | Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các giải pháp phổ cập việc cung cấp mã QR trong các cơ sở kinh doanh | Mã QR được sử dụng chuẩn là mà VietQR | Báo cáo bằng file điện tử có ký số | 10 |
| x | x |
2 | Tham gia sàn thương mại điện tử | Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các phải pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cung cấp hàng hóa lên sàn thương mại điện tử phổ biến thông qua Hue-S | Cung cấp hoặc liên kết thông qua ứng dụng Hue-S | Dữ liệu được tổng hợp từ Hue-S | 10 |
| x | x |
3 | Sản phẩm địa phương có phát sinh giao dịch từ sàn thương mại điện tử | Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức truyền thông, khuyến khích tăng trưởng thương mại điện tử trên địa bàn | Dữ liệu ghi nhận sản phẩm trên địa bàn có phát sinh giao dịch | Công cụ thu thập từ Sở Thông tin và Truyền thông | 10 |
| x | x |
4 | Thanh toán không dùng tiền mặt trong công chức, viên chức | Các sở, ngành, địa phương khuyến khích công chức, viên chức, người lao động sử dụng các dịch vụ có trên Hue-S bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt | Dữ liệu ghi nhận có phát sinh giao dịch trên Hue-S | Dữ liệu tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
1 | Cung cấp dịch vụ trên Hue-S | Các Sở, ngành đăng ký và phối hợp triển khai tối thiểu 1 dịch vụ có liên quan đến người dân và doanh nghiệp được tích hợp lên Hue-S | Được tích hợp lên Hue-S. Các đơn vị đặc thù không áp dụng tiêu chí này | Dữ liệu tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x |
|
2 | Thông báo, cảnh báo | Các sở, ngành, địa phương triển khai chức năng thông báo, cảnh báo trên Hue- S đến cho người dân, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý. | Dữ liệu có phát sinh | Dữ liệu tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
3 | Tương tác với người dân doanh nghiệp và báo chí | Các sở, ngành, địa phương vận hành nền tảng làm việc số để triển khai hiệu quả các công cụ tương tác với người dân, doanh nghiệp và báo chí bao gồm: phản ánh hiện trường; Trả lời câu hỏi của người dân; Trả lời câu hỏi của báo chí | Điểm được tính trên cơ sở tỷ lệ xử lý, trả lời trước hạn và đúng hạn. Các đơn vị không phát sinh sẽ không tính tiêu chí này | Dữ liệu tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
4 | Mức độ hài lòng tương tác với người dân, doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương triển khai các giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ tương tác với người dân | Điểm được tính trên cơ sở người dân, doanh nghiệp đánh giá | Dữ liệu tổng hợp từ Hue-S | 10 | x | x | x |
5 | Mức độ bức xúc khi tương tác với người dân doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương theo dõi kết quả xử lý và cảm nhận bức xúc của người dân đối với các dịch vụ tương tác với người dân và doanh nghiệp khi xử lý vấn đề | Điểm được tính trên dữ liệu tương tác của người dân. Bức xúc càng cao thì điểm càng thấp. | Dữ liệu được tổng hợp tử Hue-S | 10 | x | x | x |
6 | Số hóa du lịch | Các huyện, thị xã, thành phố triển khai giải pháp số hóa các điểm du lịch tích hợp lên ứng dụng du lịch trên Hue-S | Sử dụng công cụ số hóa trên Hue-S | Báo cáo bằng file điện tử có ký số theo mẫu | 20 |
| x | x |
- 1Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023
- 4Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chương trình hành động 120/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2023
- 9Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số các cấp của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 931/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra