- 1Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản do Bộ Nội Vụ - Văn Phòng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 4Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Nghị định 104/2004/NĐ-CP về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; Các mẫu quyết định số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13, cụ thể:
1) Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
Tại số thứ tự số 2 đã in là: “2. Mẫu số 02: Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức cảnh cáo.”
Sửa lại là: “2. Mẫu số 02: Biên bản niêm phong, mở niêm phong thuế.”
2) Mẫu số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13:
Sửa lại phần ký hiệu văn bản, thẩm quyền ban hành văn bản, nơi nhận và một số nội dung các mẫu nêu trên theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (các mẫu được sửa lại đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN([1]) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................/QĐ-......(2) | ........................(3)...., ngày..... tháng.... năm..... |
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT CẢNH CÁO
(Theo thủ tục đơn giản)
.........................(4)............................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều.......... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do (5)........................................................ thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6): ............................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................. ;
Địa chỉ:............................................................ ; Mã số thuế (nếu có)...................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................ ;
Cấp ngày ........................................................ tại ................................................. ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)........................................................................
Quy định tại điểm.........., khoản.........., Điều..........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
Ông (bà)/tổ chức (8)............................................................................ để chấp hành;
............................................................................................ để theo dõi, thực hiện.
Quyết định này gồm .......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............../QĐ-.......(2) | .................... ([2])..., ngày ...... tháng.... năm..... |
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
(Theo thủ tục đơn giản)
............................(4)...........................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều................. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Xét hành vi vi phạm do (5).......................................................................... thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6)................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................ ;
Địa chỉ:............................................................ ; Mã số thuế (nếu có):.................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................... ;
Cấp ngày:........................................................ tại:................................................ ;
Bằng hình thức phạt tiền với mức tiền phạt là:................................................... đồng
(Ghi bằng chữ:...................................................................................................... )
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)......................................................................
Hành vi của Ông (bà)/tổ chức.................................... đã vi phạm quy định tại điểm ............khoản............ Điều............ của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.[3]
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............................ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ............ tháng ............năm ............ trừ trường hợp .............................. (8). Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ....................cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số............. của Kho bạc Nhà nước .................. (9) trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức........................ có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho :
1. Ông (bà)/tổ chức:........................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc...................................................................................... để thu tiền phạt;
3. .........................................................................................................................
Quyết định này gồm .............. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(10) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[4] | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................../QĐ-.......(2) | .....................(3)...., ngày..... tháng ... năm ..... |
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ................................................................................................................... ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do (5).............. lập hồi ...........giờ .........ngày ...... tháng ........ năm......... tại ........... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức([5]):.................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):.............................................................................
Địa chỉ:............................................................ Mã số thuế (nếu có)........................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................
Cấp ngày:........................................................ tại.................................................. ;
Với các hình thức sau:
.............................................................................................................................
1. Hình thức xử phạt chính:
.............................................................................................................................
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là:......................................................................... đồng.
(Viết bằng chữ:....................................................................................................... ).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
.............................................................................................................................
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:..........................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: .............
.............................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
.............................................................................................................................
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:.., thuế TTĐB:.., thuế TNDN:..., thuế nhà đất ...) theo từng sắc thuế
b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác:
.............................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:([6]).......................................................................
Quy định tại điểm ........... khoản ........... Điều ........... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ...........phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ...........tháng ...........năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc ([7]).
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ................. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: ...................... của Kho bạc Nhà nước...........([8]) trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ...................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ........... năm ...........([9]).
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:........................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc...................................................................................... để thu tiền phạt;
3 ......................................................................................................................... .
Quyết định này gồm ........... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(11) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-....(2) | ........................(3)..., ngày... tháng ... năm ... |
VỀ VIỆC HOÃN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ................................................................................................................... ;
Xét đơn đề nghị của ông (bà) (5).............................. ngày ........ tháng ........ năm....... .
Địa chỉ................................................................................................................... .
V/v xin hoãn chấp hành quyết định số..............ngày...........tháng...........năm.................của ........về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế đối với:
Ông (bà):............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp:......................................................................................................... ;
Địa chỉ:............................................................ ; Mã số thuế (nếu có):.................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số:............................................................................... ;
Cấp ngày:........................................................ tại................................................. ;
Các hành vi vi phạm được tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế:
Lý do tạm hoãn:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:..........................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)........................ thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp về thuế theo quy định tại điểm ......... Khoản........Điều........... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế số từ ngày ..... tháng .... năm .....đến ngày.......tháng .......năm........
Số tiền phạt được tạm hoãn chấp hành:
Hết thời hạn tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế nêu trên, Ông(bà)............ phải thực hiện nộp tiền phạt theo đúng nội dung quy định tại Quyết định số ................... ngày .... tháng .... năm........ của ...................; nếu Ông(bà) cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông(bà)/tổ chức....................có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
Ông (bà)/ tổ chức............................................................................... để chấp hành;
Kho bạc........................................................................ để biết quản lý thu tiền phạt;
.............................................................................................................................
Quyết định này gồm.........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-....(2) | ........................ (3)..., ngày... tháng ... năm ... |
VỀ VIỆC MIỄN XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ................................................................................................................... ;
Xét hồ sơ miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của ông (bà) /Tổ chức(5).................
Địa chỉ...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức(6):................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................ ;
Địa chỉ:............................................................ ; Mã số thuế (nếu có):.....................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................
Cấp ngày......................................................... tại..................................................
Các hành vi được miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
.............................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:..........................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)/tổ chức............................. thuộc diện được miễn xử phạt theo quy định tại điểm .....khoản....... Điều... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Ông (bà)/tổ chức....................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được lập thành 04 bản và giao cho:
1. Ông (bà)/ tổ chức........................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc ........................................................... để biết xử lý quản lý thu tiền phạt;
3. Cơ quan Thuế cấp trên quản lý trực tiếp;
4. Một bản lưu tại cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
Quyết định này gồm ..........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-....(2) | ........................(3)..., ngày... tháng ... năm ... |
VỀ VIỆC TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
.....................(4)....................
................................(5)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ................................................................................................................... ;
Căn cứ biên bản số ...............ngày......tháng..........năm......do.................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu .......(6)..........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Trình tự, thủ tục tịch thu hàng hoá, tang vật thực hiện theo quy định tại...........
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 3. Các ông (bà)/tổ chức..................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
và ông (bà) ............................................................................................................ có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-....(2) | ........................ (3)..., ngày... tháng ... năm ... |
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ............................................................ ;
Căn cứ biên bản ......................................... do................................................ lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế đối với ông (bà)/tổ chức(5):
............................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................ ;
Địa chỉ.................................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .............................. ;
Cấp ngày...................................................... tại ................................................... ;
Lý do:....................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính(6)..........................................................................
quy định tại điểm .............. khoản ........... Điều ................... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính:.................................................................
Hậu quả cần khắc phục là:......................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:.........................................................................
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:..., thuế TTĐB:..., thuế TNDN:..., thuế nhà đất: ...) ghi theo từng sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác:.....................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ............................................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày........... tháng........... năm ................ trừ trường hợp..................................................................................................................... 7).
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ...................................................................... cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức: ........................................................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ......... tháng ......... năm ............ (8)
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1.Ông (bà)/tổ chức............................................................................. để chấp hành;
2. Kho bạc ...................................................... để thu tiền phạt.............................. ;
3. .........................................................................................................................
Quyết định này gồm..............trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9) |
([1]) Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4) Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
(5), (6) Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
(1) Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4) Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
(5), (6) Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
(7) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
(9) Ghi rõ tên địa chỉ Kho bạc.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng v.v...; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(1) Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4) Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
- 1Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản do Bộ Nội Vụ - Văn Phòng Chính Phủ ban hành
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 4Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 6Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 8Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Nghị định 104/2004/NĐ-CP về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quyết định 93/QĐ-BTC năm 2008 đính chính phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 93/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: 28/01/2008
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: 16/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định