- 1Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 5Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 87/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám, chữa bệnh
- 7Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật Dược 2016
- 11Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 12Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính /nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 926/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/22/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính/ nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, công khai quy trình liên thông và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo nội dung Quyết định công bố.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai quy trình liên thông ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Danh mục nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông
Stt | Tên nhóm TTHC liên thông | Trang | Ghi chú |
1 | Liên thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp |
| Giảm 07 ngày thực hiện (19%) |
2 | Liên thông thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp |
| Giảm 07 ngày thực hiện (32%) |
II. Nội dung quy trình liên thông
1. Liên thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
Tên thủ tục | Liên thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp | |
Trình tự thực hiện | ||
| Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11 A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc qua dịch vụ bưu chính. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, gồm: * Trường hợp nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, đồng thời chuyển hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; Ngay sau khi nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm tra đầy đủ hồ sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.. Trong trường hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện: - Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ. - Trường hợp công dân có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”. - Sau khi có kết quả lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh. Bước 4: Sau khi bổ sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể : - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề cho đối tượng. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do. Bước 5: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính. | |
Cách thức thực hiện | ||
| Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc qua dịch vụ bưu chính | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1.1. Thành phần hồ sơ Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám, bệnh chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền. - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. - Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn. 1.2. Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP). Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP); Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu. Lưu ý: * Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối chiếu. * Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên... * Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP). II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |
Thời hạn giải quyết | ||
| 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Sở Y tế và Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh, Phiếu lý lịch tư pháp. | |
Lệ phí (nếu có) | ||
| - Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế - Theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | ||
| 1. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh. - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: a) Văn bằng chuyên môn y; b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ; c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp. - Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền. - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. - Phiếu lý lịch tư pháp. - Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn; (Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam). 2. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT- LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP) ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | ||
| 1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) 2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam 2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam; b) Giấy chứng nhận là lương y; c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. 2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây: a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ ; b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ; c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên. d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên. | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
| 1. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: - Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009. - Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh. - Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. 2. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Luật Lý lịch tư pháp 2009; - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn thực hiện Luật Lý lịch Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”; - Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; - Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thông quan phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi phản lý nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2015; - Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính; - Kế hoạch số 806/KH-UBND ngày 12/04/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” tại tỉnh Bắc Ninh. | |
2. Liên thông thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
Thủ tục | Liên thông thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | ||
| Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11 A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc qua dịch vụ bưu chính. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, gồm: * Trường hợp nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, đồng thời chuyển hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; Ngay sau khi nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm tra đầy đủ hồ sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả. Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.. Trong trường hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện: - Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ. - Trường hợp công dân có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”. - Sau khi có kết quả lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề Dược. Bước 4: Sau khi bổ sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể: a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo quy định. - Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 4; - Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 4. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược; b) Số Chứng chỉ hành nghề dược ; c) Phạm vi hoạt động chuyên môn. Bước 6: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính. | |
Cách thức thực hiện | ||
| Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc qua dịch vụ bưu chính | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | ||
| I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1.1. Thành phần hồ sơ cấp Chứng chỉ hành dược đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng; b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh; d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó; đ) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn; e) Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28của Luật dược. g) Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. h) Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. i) Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược (Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nếu không có, phải có nội dung cam kết có phiên dịch khi hành nghề trong đơn đề nghị. (Yêu cầu đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định). 1.2. Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP). Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP); Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu. Lưu ý: * Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối chiếu. * Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên... * Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP). II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |
Thời hạn giải quyết | ||
| 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Sở Y tế và Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Chứng chỉ hành nghề dược, Phiếu lý lịch tư pháp. | |
Lệ phí (nếu có) | ||
| - Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế - Theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | ||
| 1. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Chứng chỉ hành nghề dược: - Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP - Phụ lục II: Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP. - Phụ lục III: Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược theo Mẫu số 12 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP. 2. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT- LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP) ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | ||
| Điều 13 Luật dược (Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược) 1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm: a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ); b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa; c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền; d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học; đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học; e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược; g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược; h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y; i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền; k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược; l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực. 2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây: a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ; c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. 4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án; b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Và quy định tại các điều tại Luật dược 2016 sau: Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc Điều 19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc Điều 21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Điều 22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc. | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||
| 1. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Chứng chỉ hành nghề dược: - Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. - Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược - Thông tư số 277/2016/TT-BTC 2. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Luật Lý lịch tư pháp 2009; - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn thực hiện Luật Lý lịch Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”; - Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; - Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thông quan phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi phản lý nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2015; - Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính; - Kế hoạch số 806/KH-UBND ngày 12/04/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” tại tỉnh Bắc Ninh. | |
- 1Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp, Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế, Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
- 1Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 5Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 87/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám, chữa bệnh
- 7Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật Dược 2016
- 11Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 12Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 21Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 22Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính /nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp, Khám bệnh, chữa bệnh và Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế, Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 25Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 26Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 926/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết